Blogs Tech

Payload là gì? Đặc điểm Payload khi truyền dữ liệu chi tiết

14:58 20/07/2022
Payload là gì? Đây là thuật ngữ quan trọng trong an ninh mạng, liên quan đến vận chuyển gói tin. Bạn sẽ hiểu rõ hơn về vai trò của yếu tố này qua bài viết của FPT Cloud. Nối tiếp phần giải thích khái niệm là kiến thức liên quan đến Malware Payload. Ngoài ra, thông tin cũng đề cập đến vấn đề phòng chống những Payload độc hại. Payload là gì? Payload dùng để chỉ phần dữ liệu vận chuyển của một gói tin giữa hai đối tác. Hình thức tồn tại thường ở dưới dạng văn bản, dấu hiệu hoặc âm thanh. Bạn có thể tìm thấy yếu tố này ở vị trí dưới phần đầu(Header). [caption id="attachment_29076" align="aligncenter" width="800"] Khi tìm hiểu Payload là gì, bạn sẽ thấy những nguy cơ tiềm ẩn khi truyền tập tin[/caption] Ngoài ra, tùy theo giao thức mạng là gì, Payload cũng được thêm vào phần cuối (Trailer). Trong bối cảnh ngày càng có nhiều phần mềm độc hại, bạn cần mở rộng thêm kiến thức khi tìm hiểu Payload là gì. Yếu tố này thường được đề cập cùng với thuật ngữ Malware – mã độc. Mục đích sử dụng để cố tình gây thiệt hại cho máy tính của người dùng. Payload Malware có thể phân phối bởi một loạt vector, bao gồm cả worm, phishing và các cơ chế khác. Ngày này, đối tượng phát triển phần mềm độc hại thường mã hóa Payload. Hoạt động này nhằm ẩn Malware khỏi các sản phẩm chống lại nguy cơ bị tấn công. Thủ thuật đã gây ra không ít khó khăn trong việc phát hiện và phòng chống các mối nguy hiểm. >>> Có thể bạn quan tâm: Parked Domain là gì? 3 cách thiết lập Parked Domains cực nhanh Sự tác động của Malware Payload Đối với an ninh máy tính, Payload là gì? Đây là một phần của Malware, dùng để đề cập tới mã độc gây thiệt hại cho người dùng. [caption id="attachment_29079" align="aligncenter" width="800"] Malware Payload có thể được hiểu như một phần mềm độc hại[/caption] Hiểu đơn giản, Malware Payload là phần mềm độc hại. Khả năng cao sẽ chứa virus, sâu máy tính, đoạn code độc hại chạy trên thiết bị của nạn nhân. Để đạt được mục tiêu xấu của mình, kẻ thâm nhập đều cần sử dụng trình tạo Payload. Hoạt động nhằm thiết lập sự chấp nhận Shellcode – chuỗi code ngắn. Quy trình bắt đầu từ một Shell lệnh khai thác được trên đối tượng hướng đến. Đồng thời, kỹ thuật tạo tệp nhị phân có thể hoạt động, cho phép phân phối Payload. Từ đó, phần mềm độc hại lây nhiễm vào những hệ thống đã được nhắm tới. Trong thực tế, khi tìm hiểu hiểu Malware Payload là gì, bạn sẽ thấy mã độc gửi qua Email hoặc ứng dụng. Hình thức lan truyền cụ thể tùy thuộc vào cơ sở hình thành và tồn tại trong hệ thống. Tải trọng gói IP so với tải trọng phần mềm độc hại Thông thường, một gói IP có thể chứa Payload có các lệnh do người dùng thực thi. Ví dụ như yêu cầu nội dung web. Thường thấy hơn, yếu tố này sẽ mang một Payload bao gồm dữ liệu thực tế được Server truyền theo yêu cầu người dùng. Payload giới hạn trên PDU chỉ định bởi đặc tả giao thức liên quan. Kích thước tối đa không thường xuyên thay đổi. Con số tối đa cho Payload là gì? Kết quả có thể xác định bằng cách trừ lượng dữ liệu cần thiết cho Header giao thức và đoạn Trailer. MTU (maximum transmission unit) cho các gói IP là khác nhau tùy theo hệ thống và mạng. Tiêu chuẩn IP khởi đầu (RFC 791), quy định rằng tất cả các máy chủ có thể chấp nhận các gói lớn tới 576 byte. Đồng thời, data Payload là 512 byte và 64 byte cho tiêu đề. MTU mặc định được thông qua cho các gói IPv4 cuối cùng đã được điều chỉnh lên đến 1.500 byte. Mục đích là để tương thích với các phân đoạn Ethernet. >>> Có thể bạn quan tâm: Pagespeed Insights là gì? Cách cải thiện hiệu suất website hiệu quả Cách phòng chống Payload Phương pháp phòng chống Payload là gì? Trong thực tế, bạn cần chấp nhận rằng có nhiều cách để phân phối, thực thi Payload độc hại. Vì thế, dường như là không có hình thức nào để phòng chống triệt để. [caption id="attachment_29081" align="aligncenter" width="800"] Để phòng chống mã độc, bạn cần thận trọng cả những nguồn đáng tin cậy nhất[/caption] Điều cần làm là cảnh giác với mưu đồ phishing và các cuộc tấn công social engineering khác. Bất cứ khi nào có file tải xuống hoặc nhận dữ liệu từ Internet đều cần hàng rào bảo mật. Khi tìm hiểu cách chống Payload là gì, bạn hãy tận dụng từ phương pháp đơn giản nhất. Đó là luôn quét virus trên tệp và thực hiện ngay cả khi xuất phát từ một nguồn đáng tin. Trên đây là những điều bạn cần biết, liên quan đến quá trình truyền dữ liệu. Sớm tìm ra nguồn gốc lây truyền virus là rất quan trọng. Qua đó, bạn biết cách khắc phục triệt để, đề phòng rủi ro những lần sau. FPT Cloud mong rằng bạn đã hiểu Payload là gì và có sự chú tâm nhất định trong thực tế. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Parked Domain là gì? 3 cách thiết lập Parked Domains cực nhanh

14:45 20/07/2022
Parked Domain là gì? Đây là hình thức tên miền được sở hữu với các mục đích khác nhau đến từ người mua. Hãy tham khảo bài viết của FPT  Cloud để hiểu rõ hơn câu trả lời. Nếu cảm thấy những lợi ích là cần thiết, bạn có thể tham khảo hướng dẫn cấu hình ngay phần tiếp theo. Bên cạnh đó, kiến thức bổ sung sẽ so sánh để người dùng tránh nhầm lẫn với Domain khác. Parked Domain là gì? [caption id="attachment_31136" align="aligncenter" width="800"] Parked Domain là gì?[/caption] Parked Domains là gì? Đây là một dạng tên miền, hoạt động song song với Domain chính của website. Trong quá trình đó sẽ cần sử dụng chung một tài nguyên và dữ liệu. Hiểu đơn giản, Parked Domain là công cụ trên cPanel. Bằng việc ứng dụng, bạn tạo ra được một số lượng không giới hạn website trùng dữ liệu, khác tên miền. Lý do nên sử dụng Parked Domain? Lý do nên sử dụng Parked Domain là gì? Với những điểm mạnh kể trên, bạn đã phần nào đoán ra mục đích khai thác. Để cụ thể và thuyết phục hơn, hãy đến với những phân tích dưới đây. Như đã biết khi giải thích Parked Domain là gì, người dùng có thêm nhiều tên miền khác nhau. Những Domain này cùng tồn tại trên một hệ thống. Ngoài ra, Domain cũng cho phép khách truy cập theo tên dễ nhớ nhất. Lựa chọn tên miền là cách giúp doanh nghiệp thúc đẩy, nâng cao quảng bá hình ảnh. Khách hàng và đối tác trong và ngoài nước biết đến bạn nhiều hơn. Parked Domain có khả năng dùng chung nguồn tài nguyên với tên miền chính của bạn. Đó là đặc trưng riêng, không hình thức nào khác có được. Nhờ dạng tên miền này, Traffic đổ về website của doanh nghiệp, tổ chức nhiều hơn. Điều đó mang lại lợi ích không hề nhỏ trong việc tăng doanh thu, uy tín. Đến đây, bạn chắc chắn đã biết động lực để nghiên cứu sâu hơn về Parked Domain là gì. Hình thức này đang được ứng dụng rộng rãi và ngày càng chứng minh được tính hiệu quả. >>> Có thể bạn quan tâm: FTP là gì? Phân tích phương thức hoạt động của FTP chi tiết Phân biệt Parked Domain, Subdomain và Addon Domain [caption id="attachment_36799" align="aligncenter" width="800"] Phân biệt Parked Domain, Subdomain và Addon Domain[/caption] Đôi khi, các hình thức tên miền có thể khiến bạn nhầm lẫn. Điều này dễ dẫn đến việc xác định sai đối tượng và áp dụng cách thiết lập không phù hợp. Vì thế, hãy tìm sự khác biệt của Addon Domain, Subdomain và Parked Domain là gì. Các loại tên miền Vai trò Parked Domain Dựa trên giải thích Parked Domain là gì, các tên miền bổ sung này sẽ trỏ đến cùng một web với Domain chính.Parked Domain không phải một trang web độc nhất. Thay vào đó, đây là chuyển tiếp ẩn đến tên miền chính của tài khoản cPanel. Hiểu đơn giản, bạn có thể xem đây là một bí danh cho web. Addon Domain Addon Domain là tên miền bổ sung, trỏ đến thư mục riêng trong public_html. Yếu tố này xuất hiện như một trang web thứ hai, nội dung riêng biệt. Hiển nhiên, bạn cũng cần đăng ký trước khi lưu trữ.Tên miền này có đầy đủ chức năng, tạo từ bên trong cPanel. Sở hữu Addon Domain được so sánh với việc có nhiều gói Web Hosting.Bạn hoàn toàn tạo được địa chỉ email, trình chuyển tiếp,…Sự khác biệt ở đây là không bao gồm bảng điều khiển riêng biệt. Các tệp chia sẻ cPanel của miền chính. SubDomain Điểm khác biệt của SubDomain so với Parked Domain là gì? Đây là tập hợp con hoặc một phần nhỏ của tên miền lớn.Tên miền phụ là phần bổ sung của bất kỳ tên Domain đăng ký nào. Hoạt động này cho phép đưa người dùng đến địa chỉ web khác. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng để trỏ đến địa chỉ IP  hoặc thư mục cụ thể trong tài khoản Hosting. Các hoạt động diễn ra trong khi không cần đăng ký tên miền mới.Người dùng tạo SubDomain để tổ chức, phân chia các phần trên web của họ. Về hình thức bên ngoài, bạn sẽ thấy như các Site riêng biệt. Hướng dẫn 3 cách cấu hình Parked Domain Trong phần dưới đây, bạn sẽ biết đến ba hình thức cấu hình Parked Domain. Hãy dựa trên tình trạng website và nhu cầu thực tế để có lựa chọn phù hợp nhất. Trong bảng điều khiển cPanel [caption id="attachment_36800" align="aligncenter" width="800"] Trong bảng điều khiển cPanel[/caption] Khi tìm hiểu cách cấu hình Parked Domain là gì, đây được xem là hình thức đơn giản nhất. Các bước tạo lập sẽ giúp bạn an tâm hơn khi khai thác miền này. Bước 1: Sử dụng tài khoản ở trung tâm khách hàng để login vào cPanel. Cụ thể như sau: https://secure.vinahost.vn/ac/index.php > Control Panel >  truy cập gói Hosting. Bước 2: Click vào mục quản lý tên miền > Tên miền phụ để tạo Parked Domain. Bước 3: Tiến hành tạo và kết thúc bằng việc nhấn “Create”. Đây được xem như cách chính thống giúp bạn tiếp cận và trả lời phương pháp cấu hình Parked Domain là gì. Các chuyên gia đánh giá là dễ sử dụng, ít rủi ro và nên ưu tiên áp dụng trước. Khi thực hiện đổi Nameserver, bản ghi DNS Zone cũng tự động cập nhật. Vì vậy, bạn tránh được việc thao tác phức tạp. Trên Hosting [caption id="attachment_36801" align="aligncenter" width="800"] Trên Hosting[/caption] Tương tự như trên, cách khởi tạo Parked Domain này cũng rất đơn giản. Bạn chỉ cần trải qua hai bước cụ thể như sau: Bước 1: Để tạo miền phụ, bạn truy cập Control Panel của Hosting cần thêm. Sau đó, hãy tìm kiếm trên menu tên Parked Domain. Tuy nhiên, bạn cần nhớ rằng tên miền muốn sử dụng được cần phải đăng ký trước. Bước 2: Nhập tên miền mong muốn và bấm “Create” để hệ thống tiến hành thêm. Đó là tất cả những điều bạn cần thực hiện khi tìm hiểu cách cấu hình trên Hosting của Parked Domain. Phương pháp hoàn toàn dễ tiếp cận với cả người không chuyên về kỹ thuật. Trên DirectAdmin Trên DirectAdmin sẽ có sự thay đổi một chút về tên gọi. Tên miền phụ được định nghĩa với tên gọi là Domain Pointers. Với công cụ này, bạn sẽ biết điều mình cần làm với Parked Domain là gì ngay sau đây. Bước 1: Tiến hành login vào Hosting. Sau đó, bạn đi đến Menu Advanced Features và lựa chọn chức năng Domain Pointers. Nếu trên Host có nhiều hơn một tên miền, hãy click chọn vào mục tiêu cần thực hiện. Bước 2: Bạn điền tên miền đã mua vào ô Source Domain tương ứng. Tương tự như hai hình thức trên, cách cấu hình này cũng rất đơn giản. Khi đã hiểu các bước tạo lập Parked Domain là gì, bạn tự tin đi vào áp dụng nhanh chóng. >>> Có thể bạn quan tâm: MongoDB là gì? Tìm hiểu tính năng và trường hợp nên khai thác MongoDB Ưu điểm của Parked Domain Parked domain là tên miền được đăng ký và sử dụng dùng để chuyển hướng các yêu cầu truy cập từ tên miền đó đến một tên miền khác. Đây cũng chính là một giải pháp đơn giản và giúp tiết kiệm chi phí đăng ký nhiều tên miền với cùng một nội dung hoặc cùng trang web, mà không cần phải xây dựng thêm nhiều trang web khác nhau. [caption id="attachment_36802" align="aligncenter" width="800"] Ưu điểm của Parked Domain[/caption] Một số ưu điểm của parked domain bao gồm: Tiết kiệm chi phí: Đăng ký và sử dụng một tên miền parked giúp giảm chi phí so với việc đăng ký nhiều tên miền khác nhau. Tăng cường tầm nhìn thương hiệu: Bằng cách sử dụng parked domain, người dùng sẽ được đăng ký nhiều tên miền liên quan đến cùng thương hiệu và chuyển hướng tất cả các yêu cầu truy cập đó đến cùng một trang web chính, giúp tăng cường tầm nhìn thương hiệu và quảng bá cho thương hiệu. Tăng khả năng tìm kiếm: Khi sử dụng nhiều tên miền parked và việc chuyển hướng chúng đến trang web chính, do đó website của bạn sẽ có nhiều URL khác nhau dẫn tới cùng một trang web. Nhờ vậy, giúp tăng khả năng xuất hiện của trang web trên kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm. Bảo vệ thương hiệu: Nếu như bạn không đăng ký các tên miền liên quan đến thương hiệu của mình, thì sẽ có thể bị người khác đăng ký và sử dụng chúng. Do đó, sẽ gây ra tình trạng nhầm lẫn cho khách hàng hoặc gây tổn hại đến chính thương hiệu của bạn. Vì thế, việc sử dụng parked domain sẽ giúp bảo vệ thương hiệu của bạn và hạn chế nguy cơ các vấn đề liên quan đến việc đăng ký tên miền bị chiếm đoạt. Tính linh hoạt: Sử dụng parked domain giúp tạo ra các trang web tạm thời hoặc trang web thay thế ở những trường hợp trang web chính của bạn gặp sự cố hoặc đang cần bảo trì. Trên đây là những điều bạn cần biết về một trong các hình thức tên miền bổ sung. Mục đích sử dụng để tăng độ nhận diện cũng như thúc đẩy doanh thu cho doanh nghiệp, tổ chức. Cách cấu hình vừa đa dạng lại vô cùng đơn giản với tất cả mọi người. Vì thế, FPT Cloud tin rằng không khó để bạn hiểu Parked Domain là gì và sớm áp dụng thành công. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Pagespeed Insights là gì? Cách cải thiện hiệu suất website hiệu quả

14:28 20/07/2022
Pagespeed Insights là công cụ đến từ nhà phát triển Google với mục đích tối ưu hiệu suất web. Tất cả những điều cần biết về tool này sẽ có trong bài viết của FPT Cloud. Đầu tiên, thông tin tập trung giải thích Pagespeed Insights là gì và các chức năng đem lại. Ngay sau đó, bạn có thể áp dụng cách kiểm tra thông số cho chính website của mình. Pagespeed Insights là gì? Khái niệm về Google Pagespeed Insights là gì? Đây là công cụ được ra đời với mục đích tối ưu hóa hiệu suất website. Đồng thời, bạn cũng nhận về đánh giá chi tiết cho tình trạng các Site. [caption id="attachment_29047" align="aligncenter" width="800"] PageSpeed Insights ra đời với mục đích cải thiện hiệu suất website[/caption] Một web chất lượng tốt và liên tục cải tiến có vai trò đặc biệt trong xây dựng thương hiệu. Ngoài ra, điều này cũng thúc đẩy khả năng tiếp cận khách hàng đáng kể. Từ những phân tích, đánh giá, bạn biết biết cần chỉnh sửa ở đâu. Khi sử dụng, người dùng nhận được báo cáo hiệu suất website trên cả máy tính và di động. Không những vậy, ngay trong UX Reports của Chrome cũng đề xuất phương án tối ưu nhất. >>> Có thể bạn quan tâm: MongoDB là gì? Tìm hiểu tính năng và trường hợp nên khai thác MongoDB Các thông tin được cung cấp từ Google Pagespeed Insights Pagespeed Insights hiện thực hóa những vai trò kể trên bằng cách nào? Công cụ cung cấp thông tin về các phần và chỉ số hiệu năng. Từng loại sẽ được phân tích rõ ý nghĩa ngay sau đây. ✅Thông tin cung cấp Ý nghĩa ✅Speed Score Speed Score còn được biết đến với tên gọi khác là điểm tốc độ, tính toán dựa trên thống kê Lighthouse Lab. ✅Field Data Field Data báo cáo hai thông số chính là First Contentful Paint và First Input Delay.Thông tin thu thập dựa vào chính trải nghiệm thực tế của người dùng trên Chrome. Hệ thống sẽ kiểm nghiệm trong thời gian ít nhất là 30 ngày. ✅Lab Data Kết quả Lab Data thu được dựa trên số liệu thu thập, phân tích từ Lighthouse của mạng 3G và thiết bị di động. ✅Opportunities Với Opportunities, PageSpeed Insights sẽ thu thập thông tin về thời gian, hiệu suất tải trang. Mục đích là để người dùng căn cứ vào đó, cải thiện thời gian Loading. ✅Diagnostics Diagnostics gợi ý các công cụ nên được thêm vào website để hỗ trợ về mặt hiệu suất. ✅Passed Audits Passed Audits đưa ra bảng tổng hợp hiệu năng website đã đạt được. Đó là những kết quả không cần thiết phải bổ sung thêm hay thay đổi. Tiêu chuẩn đánh giá đến từ Pagespeed Insights Để đánh giá website đã tối ưu chưa, Pagespeed Insights sẽ đưa ra các tiêu chuẩn cụ thể. Với một hệ thống chung được áp dụng, mọi trang đều nhận được kết quả khách quan nhất. Tiêu chí gồm có: [caption id="attachment_29049" align="aligncenter" width="800"] Một trong những đánh giá hiệu suất của PageSpeed Insights là về tốc độ tải[/caption] - Trang web hạn chế sử dụng phương pháp Redirect ở trang đích đến. - Người dùng cần kích hoạt chức năng Compress dữ liệu trước khi gửi về trình duyệt. - Thời gian trả lời của Server cần đảm bảo thực hiện nhanh nhất có thể. - Chức năng lưu trữ bộ nhớ Cache trong trình duyệt nên được mở rộng. - Tài nguyên CSS và JavaScript trên website phải được giải nén. - Nén dung lượng hình ảnh để web không bị quá tải. - Quy trình chèn các thư mục CSS vào web cần tối ưu một cách chặt chẽ. - Thứ tự ưu tiên của nội dung trong website phải được thiết lập rõ ràng, cụ thể. - Loại bỏ chế độ chặn JavaScript và CSS trước quá trình tải trang. - Tận dụng tối đa những thuộc tính không đồng bộ đang tồn tại trên web. Khi thỏa mãn những điều kiện trên, một trang web được xem là chuẩn. Pagespeed Insights sẽ phát hiện ra các yếu tố nào chưa được đảm bảo. Từ đó, công cụ thông báo đến người dùng để có biện pháp cải thiện chất lượng. Tác động của Pagespeed đến SEO Điểm số Pagespeed Insight không trực tiếp ảnh hưởng đến SEO hay thứ hạng trang trên Search Engine. Tuy nhiên, hai yếu tố này lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. [caption id="attachment_29051" align="aligncenter" width="800"] Khai thác PageSpeed Insights có tác động đến SEO theo cách gián tiếp[/caption] Kết quả thu được từ công cụ là tổng hợp dữ liệu phân tích hiệu suất tổng thể. Do vậy, điểm số cao chứng tỏ chất lượng website tốt. Để được đánh giá như vậy, bạn cần chú trọng vào nhiều yếu tố khác nhau. Thế nhưng, trải nghiệm người dùng mới là điều được quan tâm hơn cả. Nếu khách truy cập hài lòng, họ sẽ ghé thăm nhiều hơn. Hiển nhiên, Traffic đổ về đều đặn, tương tác tốt là tín hiệu tích cực để điểm SEO tăng nhanh. Cách check Pagespeed và đọc kết quả Đến đây, bạn chắc chắn đã rất tò mò về cách check Pagespeed cũng như đọc nghĩa kết quả. Phương pháp thực hiện rất đơn giản dù bạn không chuyên về lĩnh vực quản trị web. Cách check Pagespeed Để kiểm tra chỉ số Pagespeed Insights, bạn truy cập vào: https://pagespeed.web.dev/. Sau đó, hãy điền URL trang web vào ô trống và click “Analyze”.  [caption id="attachment_29053" align="aligncenter" width="800"] Công cụ đánh giá được hiệu suất web trên nền tảng Mobile cũng như Desktop[/caption] Bạn chờ đợi một vài phút để công cụ load dữ liệu và tính toán tốc độ. Như đã nói, Pagespeed có thể đánh giá được hiệu suất trên các nền tảng. Vì vậy, bạn nhấn vào “Mobile” để check tốc độ trên di động và “Desktop” nhằm kiểm tra cho máy tính. Đọc kết quả Điểm số xác định dựa trên chỉ số của Lighthouse API. Đây chính là kết quả đánh giá chất lượng cuối cùng sau khi tính toán mọi yếu tố. Dựa theo thang điểm đưa ra, mỗi mức sẽ có ý nghĩa như sau: - 0 điểm: Chứng tỏ web xuất hiện rất nhiều lỗi, cần tiến hành tối ưu tức thì. - 50 điểm: Những trang có chất lượng khá tốt nhưng còn vài chỗ cần tối ưu. - 100 điểm: Web có hiệu suất cao, không mắc lỗi, hoạt động ổn định. Ngoài ra, giữa mối khoảng điểm được quy ước bằng một màu tương ứng. Từ 0 – 49 là màu đỏ - chậm, 50 – 89 là cam – trung bình, 90 – 100 là xanh – nhanh. >>> Có thể bạn quan tâm: Mailchimp là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm Mailchimp từ A – Z Phương pháp cải thiện Pagespeed Bạn cần biết mình nên làm gì với website sau khi đánh giá được hiện trạng. Nếu kết quả PageSpeed Insight đưa ra ở mức đỏ và cam phải áp dụng phương pháp dưới đây. Ngoài ra, các trang đã làm tốt có thể tham khảo để duy trì điểm số. Giải nén cho Server Việc giải nén cho Server bằng Pagespeed Insight giúp người dùng phát hiện tài nguyên được nén từ máy chủ khi truyền tải qua HTTP Request. Ý nghĩa của hoạt động là tiết kiệm băng thông khi truyền data. [caption id="attachment_29055" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể cân nhắc giải nén máy chủ để cải thiện điểm số [/caption] Nhờ vậy, tốc độ tải xuống của trang web được cải thiện đáng kể. Nếu chưa hiểu rõ kỹ thuật thực hiện, hãy nhờ đến sự hỗ trợ của đội ngũ kỹ thuật. Giảm tài nguyên Dung lượng của các tài nguyên trên web giảm xuống thông qua việc Minify. Pagespeed Insights sẽ thông báo để người dùng thao  tác theo hướng cải thiện này. Muốn thực hiện, bạn cần loại bỏ những Comment xuất hiện trong code. Đồng thời, hãy xóa những đoạn mã không cần thiết đi. Sau đó, bạn đặt tên cho các biến và hàm ngắn hơn để hạn chế tài nguyên. Cuối cùng, bạn xóa bỏ dòng trắng không dùng tới. Phương pháp giảm thời gian phản hồi lại của Server chính Công cụ đưa ra cảnh báo khi thời gian phản hồi của máy chủ hơn 200m/s. Việc của bạn là nhanh chóng thay thế bằng Server chất lượng hơn về cả phần cứng lẫn kết nối Internet. Những sự thay đổi này là cần thiết trong việc giảm thời gian xuống mức hợp lý hơn. Nhờ đó, các request của khách truy cập nhanh chóng được đáp ứng kịp thời. Loại bỏ JavaScript Đôi khi, HTML không gọi JavaScript bên ngoài đang chặn trong phần trên màn hình đầu tiên của trang. Chức năng của tool sẽ được kích hoạt dựa trên việc Render một page. Trang đó, xây dựng DOM tree bằng cách phân tích dữ liệu HTML. Mục đích của hoạt động để loại bỏ JavaScript gây ra tình trạng chặn hiển thị nội dung. Phương pháp nâng cao lưu vào bộ nhớ Cache tại trình duyệt Khi phản hồi từ máy chủ của trang web không bao giờ gồm chỉ định Cache. Ngoài ra, các tài nguyên được ấn định trong thời gian ngắn. Lúc này, PageSpeed Insights sẽ tiến hành thông báo đến quản trị web. Ngay sau đó, việc cần làm là tiến hành nâng cao lưu vào bộ nhớ Cache trong trình duyệt. Tối ưu hóa triệt để kích thước hình ảnh Tối ưu hóa kích thước hình ảnh là phương pháp cần thiết. Mục đích không gì khác ngoài việc xây dựng web thân thiện, dễ dàng tiếp cận khách hàng. [caption id="attachment_29057" align="aligncenter" width="800"] Điểm số trên PageSpeed Insights có thể cải thiện chỉ bằng việc tối ưu hình ảnh[/caption] PageSpeed Insights sẽ phát hiện và thông báo khi hình ảnh upload chưa đạt yêu cầu. Đồng thời, công cụ đòi hỏi bạn tiến hành tối ưu ngay để giảm dung lượng. Tuy nhiên, việc này cũng không được làm chất lượng xấu đi. Trên đây là những điều bạn cần biết nếu đang tìm cách tối ưu hiệu suất website. Công cụ sẽ dựa trên bộ tiêu chuẩn để đưa ra đánh giá, cách cải thiện cần thiết. Bạn không mất nhiều thời gian giám sát nhưng vẫn nắm bắt được tình trạng web. Vì thế, FPT Cloud tin rằng sớm khai thác tính năng PageSpeed Insights sẽ giúp bạn gặt hái được nhiều thành công hơn. OneDrive là gì? Đây là một trong những ứng dụng lưu trữ đám mây tối ưu nhất. Dù sử dụng cho mục đích cá nhân hay tổ chức, công cụ đều phát huy tốt vai trò. FPT Cloud sẽ chia sẻ cụ thể hơn các hình thức dịch vụ đến từ OneDrive qua bài viết dưới đây. Từ những ưu điểm được liệt kê, bạn nhanh chóng cảm thấy hứng thú, đưa vào khai thác trong công việc. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

MongoDB là gì? Tìm hiểu tính năng và trường hợp nên khai thác MongoDB

13:58 20/07/2022
MongoDB là gì? Đây là phần mềm hỗ trợ đắc lực trong hoạt động quản lý cơ sở dữ liệu. Thông qua những tính năng được chia sẻ, bạn sẽ hiểu rõ hơn các lợi ích đem lại. Ngoài ra, FPT Cloud cũng phân tích cả ưu – nhược điểm khi sử dụng MongoDB để bạn có góc nhìn khách quan. Phần cuối bài viết tập trung vào hướng dẫn cài đặt đảm bảo nhanh chóng nhất. MongoDB là gì? Khi tiếp cận với một công cụ mới, việc hiểu chính xác khái niệm rất quan trọng. Vì thế, phần mở đầu sẽ tập trung giải thích MongoDB là gì. Đây là dạng phần mềm cơ sở dữ liệu sử dụng mã nguồn mở NoSQL. [caption id="attachment_29025" align="aligncenter" width="800"] MongoDB là phần mềm được biết đến với những ưu điểm trong khả năng xử lý dữ liệu[/caption] Hoạt động hỗ trợ có thể thực thi trên nhiều nền tảng khác nhau. Các chức năng được thiết kế với mục đích hướng đến đối tượng sử dụng. Khi tìm hiểu MongoDB sẽ thấy nguyên lý vận hành dựa trên khái niệm Collection và Document. Trong quá trình nghiên cứu MongoDB là gì, bạn cũng dễ dàng nhận ra các đặc trưng. Đó chính là hiệu suất cao kết hợp với tính khả dụng tốt, thuận tiện khi mở rộng. Các Collection trong phần mềm có cấu trúc vô cùng linh hoạt. Vì thế, dữ liệu không cần thiết phải tuân theo quy tắc nào cả. Cũng chính bởi vậy, khả năng lưu data đa dạng và phức tạp được đánh giá cao. Một đặc điểm cơ bản khác là dữ liệu lưu bằng định dạng kiểu JSON. Với những giới thiệu MongoDB ở trên đủ để bạn có những hình dung ban đầu về phần mềm. >>> Có thể bạn quan tâm: Mailchimp là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm Mailchimp từ A – Z Nguyên tắc hoạt động trong phần mềm MongoDB Nguyên tắc hoạt động của MongoDB là gì? Về cơ bản, đó sẽ là tiến trình dịch vụ ngầm và mở một cổng (mặc định 27017). Mục đích dùng để tiếp nhận các yêu cầu truy vấn và thao tác rồi tiến hành xử lý. [caption id="attachment_29028" align="aligncenter" width="800"] Thời gian để thêm, xóa hoặc sửa bản ghi trong MongoDB mất khoảng 60s[/caption] Mỗi bản ghi của MongoDB được gán trường có tên “_id”. Qua đó, hệ thống xác định được tính duy nhất của document. Ngoài ra, định danh này còn sử dụng cho mục đích truy vấn, tìm kiếm thông tin. Trường dữ liệu “_id” được tự động đánh chỉ mục Index nhằm đảm bảo tốc độ truy vấn tối ưu nhất. Ngoài ra, sau mỗi lần hoạt động đều được ghi lên bộ nhớ đệm RAM. Nhờ nguyên tắc này, những lần truy vấn sau sẽ rút ngắn thời gian vì không cần đọc dữ liệu từ ổ cứng. Khi tìm hiểu MongoDB là gì, bạn sẽ thấy quá trình xóa, thêm hoặc sửa bản ghi mất 60s. Đây là khoảng thời gian cần để ghi các dữ liệu thay đổi từ RAM xuống ổ cứng. Điều này nhằm mục đích đảm bảo hiệu suất đã mặc định của chương trình. Tính năng của MongoDB Sau khi biết những tính năng chính của MongoDB là gì, bạn sẽ thấy tin tưởng phần mềm hơn. Cụ thể được liệt kê và giải thích trong bản tổng hợp dưới đây. [caption id="attachment_29030" align="aligncenter" width="800"] MongoDB được đánh giá cao với nhiều tính năng hữu dụng[/caption] ✅Tính năng Vai trò ✅Truy vấn Khi tìm hiểu MongoDB là gì, bạn sẽ thấy tính năng này được đánh giá cao nhất. Tác dụng là hỗ trợ các trường truy vấn phạm vi.Ngoài ra, truy vấn cũng giúp tìm kiếm biểu thức, trả về kết quả tài liệu cụ thể với kích thước nhất định. Sự hữu dụng còn phát huy trong khâu lập chỉ mục chính và phụ. ✅Nhân rộng Phần mềm cung cấp Replica Set cho phép nhân đôi hoặc nhiều bản sao của dữ liệu.- Khi nhân rộng, toàn bộ data ghi và đọc được thực hiện trên bản sao chính.- Bản sao thứ cấp sẽ dùng bản sao tích hợp nhằm duy trình dữ liệu.Nếu có bất kỳ bản copy nào thất bại, Replica set sẽ chọn một bản thứ cấp thay thế.Trong quá trình nhân rộng, Replica thứ cấp được tùy chọn hoạt động. Thế nhưng, dữ liệu cuối cùng vẫn phải tuân thủ theo mặc định. ✅Cân bằng tải Hoạt động của cân bằng tải trong MongoDB là gì? Phần mềm sử dụng Sharding để chia tỷ lệ chiều ngang và xác định dữ liệu phân phối trong Collection. Tác vụ này giúp người dùng có thể chọn một Shard Key.Như vậy, MongoDB cân bằng tải bằng cách dựa vào các Key trên để chia sẻ data. Qua đó đảm bảo sự phân bổ đúng phạm vi và đồng đều.Nhân tố này có thể chạy trên nhiều máy chủ và thực hiện chức năng sao chép dữ liệu hay cân bằng tải. Kết quả là hệ thống hoạt động liên tục kể cả khi phát sinh lỗi phần cứng. ✅Lưu trữ tệp Khi tìm hiểu MongoDB là gì, bạn sẽ bắt gặp tính năng lưu trữ tệp. Cách thức hoạt động như một hệ thống tệp, đóng vai trò cân bằng tải. Đồng thời, việc sao chép dữ liệu trên nhiều máy tính cũng được hỗ trợ.Cụ thể, GridFS chia tệp thành nhiều phần, lưu trữ như các tài liệu riêng biệt. Sau đó người dùng dễ dàng truy cập thông qua Mongofiles hay các plugin sử dụng cho Nginx và Lighttpd. ✅Tập hợp Tính năng này mang đến ba giải pháp gồm Aggregation Pipeline, Mapreduce và Single-purpose Aggregation. Trong đó, dạng Pipeline được đánh giá là có hiệu suất tốt nhất. ✅Giới hạn kích thước của collection Nếu đã biết sự hỗ trợ của MongoDB là gì, bạn sẽ thấy Collection có kích thước cố định. Đặc điểm này kết hợp với việc theo sau thứ tự chèn giúp cải thiện hiệu suất về dữ liệu.Nếu khối lượng data quá giới hạn, tài liệu cũ tự động xóa. Bạn không cần thực hiện thêm bất kỳ thao tác dòng lệnh nào. ✅Giao dịch Nếu đã tìm hiểu các phiên bản mới của MongoDB là gì, bạn sẽ thấy tính năng này. Từ version 4.0 ra mắt vào tháng 6/2018, phần mềm đã bổ sung hỗ trợ giao dịch ACID đa tài liệu. Ưu, nhược điểm của MongoDB Với những ưu – nhược điểm được tổng hợp dưới đây, bạn sẽ hiểu đặc trưng của MongoDB là gì. Hãy tiếp tục theo dõi để rõ hơn về phần mềm này. Ưu điểm Ưu điểm của MongoDB là linh hoạt trong lưu trữ các kích cỡ dữ liệu khác nhau. Vì được cất giữ dưới dạng JSON nên bạn thoải mái chèn thông tin tùy theo nhu cầu. Quá trình kiểm tra sự tương thích khi thêm, xóa hoặc cập nhật data nhanh chóng, tiết kiệm thời gian. [caption id="attachment_29032" align="aligncenter" width="800"] MongoDB rất linh hoạt trong việc lưu trữ dữ liệu[/caption] Điều này có được là bởi một đặc tính đã đề cập đến khi tìm hiểu MongoDB là gì. Đó chính là không bị ràng buộc trong khuôn khổ, quy tắc nhất định nào cả. Bạn dễ dàng mở rộng hệ thống qua quá trình thêm node và cluster. Các cụm node đóng vai trò như thư viện chứa dữ liệu giao tiếp với nhau. Tốc độ truy vấn cũng là yếu tố cần nói đến khi hỏi ưu điểm của MongoDB là gì. Bạn sẽ thấy sự nhanh mạnh hơn đáng kể so với RDBMS. Đó là bởi toàn bộ dữ liệu truy vấn đã được ghi đệm lên bộ nhớ RAM. Nhờ thế, các truy vấn sau rút ngắn thời gian, không cần đọc từ ổ cứng. Ngoài ra, trường dữ liệu “_id” tự động đánh số nên hiệu suất luôn đạt mức cao. Nhược điểm Bên cạnh thế mạnh, bạn cũng cần biết nhược điểm của MongoDB là gì. Vì dữ liệu không ràng buộc nên cẩn phải thận trọng trong mọi thao tác. Ngoài ra, chương trình phần mềm tiêu tốn khá nhiều dung lượng bộ nhớ vì thông tin lưu trữ dưới dạng key và value. Bên cạnh đó, một số collection chỉ khác biệt giá trị nên lặp lại key là khó tránh khỏi. Quy trình này đã vô tình dẫn đến tình trạng thừa dữ liệu. Thời gian chuyển đổi data từ RAM xuống ở cứng khoảng 60s. Vì thế, nguy cơ mất dữ liệu nếu gián đoán kết nối là điều dễ xảy ra. >>> Có thể bạn quan tâm: Mail Server là gì? Cách hoạt động & tính năng Mail Server Trường hợp nên sử dụng MongoDB Với những ưu – nhược điểm như vậy, các trường hợp nên sử dụng MongoDB là gì? Theo lời khuyên của chuyên gia, bạn nên dùng khi: [caption id="attachment_29034" align="aligncenter" width="800"] Bạn nên sử dụng phần mềm nếu cần thêm dữ liệu thường xuyên[/caption] - Website cần sử dụng tính năng thêm dữ liệu thường xuyên. Bởi vì, MongoDB vốn nổi tiếng với tốc độ ghi và bảo mật cao. Điều này giúp trang web không bị downtime trong suốt quá trình cập nhật. - Sử dụng khi hệ thống dữ liệu dung lượng lớn, cần truy vấn nhanh. - Khi muốn tìm kiếm thông tin trong bộ nhớ nhanh chóng bạn có thể sử dụng. Bởi lẽ, tốc độ xử lý của phần mềm cực nhanh. - MongoDB thích hợp trong trường hợp máy chủ chưa có hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Nếu bạn đang có một trong các nhu cầu trên, hãy tìm hiểu MongoDB là gì kỹ hơn. Phần mềm chắc chắn sẽ phát huy tối đa tác dụng. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các trường hợp không cần thiết dùng MongoDB. Đó là khi web không cần nhiều ứng dụng giao dịch. Điển hình như các Site của ngân hàng. Hướng dẫn cài đặt MongoDB Hướng dẫn MongoDB bắt đầu từ khâu tiến hành cài đặt trên Windows. Đầu tiên, bạn cần đi đến trang chủ của phần mềm: https://www.mongodb.org/downloads và tải xuống. Sau đó, hãy mở file vừa download, tiến hành chạy thiết lập. [caption id="attachment_29036" align="aligncenter" width="800"] Bạn đi đến trang chủ của MongoDB để tìm thấy phiên bản cài đặt[/caption] Khi hoàn tất bước trên, bạn vào thư mục chứa file tải về để khởi động MongoDB. Cuối cùng là sử dụng IP 127.0.0.1:27017 để tạo kết nối đến phần mềm. Trên đây là những điều bạn cần biết về phần mềm cơ sở dữ liệu ứng dụng mã nguồn mở. Ưu điểm dễ nhận thấy là tốc độ xử lý nhanh chóng, linh hoạt và đạt hiệu suất cao. Thế nhưng, bạn cũng nên cân nhắc đến nhu cầu thực tế để sử dụng phù hợp. FPT Cloud tin rằng bạn đã hiểu trọn vẹn MongoDB là gì thông qua bài viết. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399 FPT Smart Cloud – Nhà cung giải pháp và tư vấn hàng đầu về Điện toán đám mây và Trí tuệ nhân tạo tại Việt Nam.

Mailchimp là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm Mailchimp từ A – Z

14:03 19/07/2022
Mailchimp là gì? Đây là công cụ hỗ trợ hoạt động quảng bá chiến dịch Marketing đảm bảo hiệu quả cao. Hãy đến với bài viết để biết tính năng đã làm nên thành công của nó. Không những vậy, FPT Cloud còn hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng Mailchimp. Cuối bài viết mang đến những thông tin về chi phí để giúp người đăng ký có thể đưa ra lựa chọn tốt nhất với tài chính của mình. Mailchimp là gì? Trong phần đầu tiên, bạn sẽ đi tìm câu trả lời phần mềm Mailchimp là gì. Đây là nền tảng tự động hóa hoạt động trong chiến dịch Marketing. Thông qua đó, người dùng chia sẻ Email dễ dàng tới khách hàng và các bên quan tâm. [caption id="attachment_28997" align="aligncenter" width="800"] Mailchimp là công cụ hỗ trợ đắc lực trong hoạt động Email Marketing[/caption] Khi tìm hiểu về phần mềm Mailchimp, bạn sẽ thấy quảng bá thông tin dựa trên 3 yếu tố chính. Cụ thể như sau: Áp dụng phương pháp quản lý danh sách. Hỗ trợ hình thành chiến dịch Email Marketing ấn tượng. Khi tìm hiểu Mailchimp là gì, bạn còn thấy khả năng thống kê, phân tích dữ liệu hiệu quả. Có thể đánh giá rằng, biết cách dùng Mailchimp là một lợi thế lớn. Nhờ đó, hoạt động tiếp thị đi đúng hướng, nắm bắt tiến trình một cách kịp thời. >>> Có thể quan tâm: Mail Server là gì? Cách hoạt động & tính năng Mail Server Tính năng chính của phần mềm Mailchimp Các doanh nghiệp mới bắt đầu triển khai Email Marketing rất cần tìm hiểu Mailchimp là gì. Bởi lẽ, những tính năng dưới đây sẽ giúp mọi việc đơn giản và hiệu quả hơn rất nhiều. Phê duyệt thư Tính năng phê duyệt thư trong Mailchimp là gì? Công cụ có thể đánh giá và thông qua một lượng thư lớn tại cùng thời điểm. Trong khi đó, các phần mềm hoặc tool online khác khó làm được điều này. [caption id="attachment_28999" align="aligncenter" width="800"] Mailchimp có khả năng phê duyệt lượng thư lớn trong cùng thời điểm[/caption] Bạn sẽ thấy số lượng thư bị giới hạn để ngăn chặn tối đa sự xuất hiện của các loại thư rác. Việc chia thành nhiều lần gửi gây ra nhiều bất tiện và mất thời gian. Vì thế, học cách gửi Mailchimp chính là chìa khóa cho vấn đề này. Cá nhân hóa Pháp luật đã có những quy định riêng đối với hoạt động gửi thư điện từ hàng loạt. Điều này nhằm đảm bảo quyền riêng tư của người nhận. Với dạng Email này, bạn cần thiết kế nút hủy đăng ký để đối phương sắp xếp hòm thư, xóa Mail dễ bị spam. Điều này đã được thực hiện rất tốt khi tìm hiểu Mailchimp là gì. Với sự hỗ trợ của công cụ, thư gửi đi hàng loạt sẽ đính kèm thêm một link hủy tự động. Bên cạnh đó, bạn còn có thể hỏi lý do khách hàng thực hiện hành động này là gì. Nhờ đó, doanh nghiệp nhanh chóng nhận ra thiếu sót của mình. Bạn vừa tôn trọng quyền cá nhân hóa lại có thêm ý tưởng cải thiện chiến dịch Email Marketing. Đây là điểm vô cùng thuận lợi cho cả doanh nghiệp và khách hàng tiềm năng. Tương thích trên nhiều thiết bị cố định và di động Lợi ích đến từ khả năng tương thích trên nhiều thiết bị của Mailchimp là gì? Nhờ đó, người dùng có thể đọc thư theo hình thức phù hợp nhất với bản thân. [caption id="attachment_29002" align="aligncenter" width="800"] Mailchimp hoạt động ổn định trên đa dạng các loại thiết bị kết nối Internet[/caption] Họ xem trực tiếp trên trình duyệt web hay điện thoại di động đều có tính ổn định cao. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng dễ dàng theo dõi hoạt động Email Marketing trên các thiết bị đang diễn ra như thế nào. Thông báo khi có người mở/đọc thư Đây thực sự là một điểm mạnh vượt trội khi tìm hiểu Mailchimp là gì. Với ứng dụng thông thường, bạn không thể chắc chắn thư của mình được mở chưa và vào lúc nào. Trong khi đó, phần mềm này đã hoàn thành rất tốt nhiệm vụ. Mailchimp sẽ gửi thông báo ngay khi người nhận mở thư. Công cụ cũng tổng hợp, phân tích tỷ lệ tiếp cận thành công là bao nhiêu. Qua đó, bạn nhanh chóng dự đoán được mức độ hiệu quả của Email Marketing. Độ quan tâm của khách hàng trong giai đoạn này là con số rất đáng quan tâm. Qua đó, bạn biết mình cần điều chỉnh chiến lược hay chuẩn bị nguồn lực như thế nào. Ưu nhược điểm của phần mềm Mailchimp là gì? Bạn sẽ biết phần mềm có thực sự tốt không sau khi biết ưu – nhược điểm của Mailchimp là gì. Từng khía cạnh sẽ được phân tích trong bảng tổng hợp dưới đây. [caption id="attachment_29004" align="aligncenter" width="800"] Mailchimp là sự lựa chọn xứng đáng với khoản chi phí đầu tư[/caption] ✅Đặc điểm Giải thích ✅Ưu điểm - Giao diện thân thiện với người dùng, hình ảnh đầy trực quan và sinh động.- Phần mềm linh hoạt, đáp ứng nhiều công việc nhờ khả năng tương thích với các ứng dụng/dịch vụ của bên thứ ba.- Khi biết Mailchimp là gì, người dùng dễ dàng thiết kế mẫu Email cá nhân hóa.- Công cụ được sử dụng nhiều trong thương mại điện tử, hỗ trợ A/B Testing cho Email Broadcast.- Các mẫu Email được thiết kế theo phong cách hiện đại, chuyên nghiệp. Kèm theo đó là sự hỗ trợ trong báo cáo, phân tích dữ liệu chính xác.- Mailchimp có dung lượng lưu trữ lớn, đa dạng gói dịch vụ với giá thành khác nhau.- Gói miễn phí hỗ trợ đến 2000 subscribers và hoạt động với IPS, tên miền công ty. Qua đó đảm bảo Email được xác nhận, phê duyệt an toàn.- Phần mềm hỗ trợ lựa chọn tích hợp trực tuyến.- Người dùng có thể truy cập cũng như so sánh số liệu giữa các tài khoản với nhau.- Bạn có thể xóa logo Mailchimp nếu không muốn xuất hiện trong nội dung thư. ✅Nhược điểm - Khi tìm hiểu Mailchimp là gì, bạn sẽ thấy công cụ chỉ hỗ trợ Email nằm trong danh sách subscribers.- Phần mềm không hỗ trợ gắn thẻ tag và không thể tự động hóa chiến lược Marketing độ phức tạp cao.- Các sự kiện thực tế như Webinar cũng chưa được support.- Nhà phát triển có quyền hủy hoặc đình chỉ tài khoản của bạn. Cách sử dụng Mailchimp Dưới đây là toàn bộ hướng dẫn Mailchimp giúp bạn biết cách sử dụng nhanh chóng. Tất cả đều được giải thích chi tiết cho cả những người mới bắt đầu. Thiết lập tài khoản Trước khi đi tới cách làm Mailchimp, bạn cần thiết lập tài khoản. Hãy truy cập vào trang chủ và nhấp nút “Sign Up Free” nằm ở góc bên phải. Tại đây, bạn điền đầy đủ thông tin như đã yêu cầu. Ngoài ra, phần cài mật khẩu cần đảm bảo điều kiện sau: [caption id="attachment_29006" align="aligncenter" width="800"] Để bắt đầu, bạn cần thiết lập tài khoản trên Mailchimp[/caption] Một chữ cái thường. Một chữ in hoa. Một chữ số. Chèn ký tự đặc biệt. Tổng ký tự trong mật khẩu là 8. Tiếp theo, bạn kiểm tra hộp thư Email đã đăng ký, nhấn “Active Account”. Sau khi tài khoản kích hoạt sẽ chuyển sang giao diện khác. Tại đó, bạn xác định gói dịch vụ sử dụng tại Mailchimp là gì. Nếu mới tiếp cận lần đầu, bạn có thể chọn gói Free để tiếp tục sử dụng. Cuối cùng, hãy nhấn vào “Not right now” nếu đã biết cách dùng cơ bản. Thiết lập danh sách Nếu bước trên chọn gói Free, bạn sẽ được phép gửi tối đa 2000 Email. Để thiết lập danh sách, bạn làm theo hướng dẫn dưới đây. [caption id="attachment_29008" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể thiết lập danh sách thủ công hoặc nhập từ file dữ liệu[/caption] Truy cập vào tài khoản đã đăng ký và chọn “Audience” trên thanh menu. Chọn “View Audience” bên góc phải và quản lý Audience được bạn xác định khi sử dụng Mailchimp là gì. Góc bên phải Audience hiển thị các tùy chọn cài đặt. Bạn nhấn vào “Manage Contacts” để mở ra giao diện quản lý Subscribers. Nếu số người đăng ký còn ít, bạn có thể chèn thủ công bằng cách chọn “Add subscribers”. Khi số lượng nhiều hơn, hãy ấn Import History > Start New Import hoặc có thể chọn Import trực tiếp tại View Audience. Tại đây, bạn cần biết phương pháp muốn chọn để nhập dữ liệu trong Mailchimp là gì. Công cụ sẽ đưa ra ba phương án, sau khi đã quyết định hãy ấn “Continue to setup”. Bạn tải file CSV từ máy tính và copy/paste dữ liệu của tệp .xls hoặc .xlsx. Khi hoàn tất, hãy kết nối với dịch vụ bên thứ ba như Google Drive, Zendesk, SalesForce,… Đó là tất cả những điều giúp bạn hiểu thiết lập danh sách trong Mailchimp là gì. Nếu đã tổng hợp sẵn dữ liệu, giai đoạn này sẽ được tiến hành nhanh chóng. Tạo chiến dịch gửi Email Tạo chiến dịch gửi Email là một phần rất quan trọng khi tìm hiểu Mailchimp là gì. Để thực hiện, bạn đi đến trang chủ Mailchimp > Campaign > Create Campaign. Sau đó, hãy điền tên Email bạn chọn ở cột bên trái. Bạn thực hiện theo yêu cầu và ấn vào “Begin”. Lúc này, phần mềm cần người dùng bổ sung thêm thông tin sau: To (thông tin người nhận): Chọn Audience chứa danh sách khách hàng muốn gửi rồi Save. From (thông tin người gửi): Mặc định sẽ lấy thông tin từ Audience. Thế nhưng, bạn cũng có thể tùy chỉnh sao cho phù hợp. Subject (tiêu đề): Xác định và đặt tên Email bạn muốn gửi trong Mailchimp là gì. Content (nội dung): Chọn mẫu văn bản và điền thông tin cũng như chèn Logo. Cuối cùng, người dùng ấn Save và Close. Khi đã tùy chỉnh xong 4 nội dung trên, hệ thống sẽ xuất hiện dấu tick xanh. Bạn chọn Schedule để lên lịch gửi hoặc Send để gửi ngay lập tức là đã hoàn tất. Đây là cơ bản các bước giúp trả lời quy trình gửi thư trong Mailchimp là gì. Tùy chỉnh form đăng ký Sau khi biết các bước tùy chỉnh form đăng ký trong Mailchimp là gì, bạn sẽ thấy rất đơn giản. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_29010" align="aligncenter" width="800"] Bạn dễ dàng tùy chỉnh form đăng ký theo nhu cầu Marketing của bản thân[/caption] Tại trang chủ phần mềm Mailchimp, bạn chọn Audience trên thanh menu. Chọn Audience > Sign up Forms nếu muốn thiết lập form. Ngoài ra, người dùng cũng có thể nhúng form vào website hoặc mẫu dành cho subscribers,… Tiếp theo là chọn Form Builder để tạo form đăng ký. Khi đã có sự lựa chọn phù hợp, bạn kéo thả các phần tử để chỉnh sửa. Các bước hoàn tất, bạn copy đường dẫn vào ô “Sign up form URL” để gửi cho khách hàng. Đo lường – kiểm tra Đo lường – kiểm tra là một phần quan trọng với bất kỳ chiến dịch nào. Khi tìm hiểu Mailchimp là gì, bạn sẽ thấy công cụ đã hỗ trợ tốt hoạt động này. Để tiến hành, bạn chọn Reports trên thanh menu để thấy tổng quan kế hoạch tiếp thị. Ngoài ra, việc tải tất cả dữ liệu về máy tính cũng tiện theo dõi, phân tích và báo cáo hơn. >>> Có thể quan tâm: Magento là gì? Tính năng và lợi ích sử dụng nền tảng Magento Hướng dẫn thêm form Email Marketing Mailchimp Thêm form Email Marketing chắc chắn là một trong những hoạt động thường thấy khi sử dụng Mailchimp. Nếu mới làm quen lần đầu, dưới đây là phần hướng dẫn dành cho bạn. Bước 1: Tạo form đăng ký tài khoản và thêm vào WordPress Sau khi đã tìm hiểu Mailchimp là gì và đăng ký thành công, bạn cần cài đặt danh sách Email. Thao tác này nhằm phục vụ cho chiến dịch Email Marketing. Cách tạo form Để thiết lập danh sách, bạn vào tab List trên cùng bảng Mailchimp > Nhấp vào Create List. Phần Default From email address cần cung cấp địa chỉ email WordPress admin. Đồng thời, mục Default From name yêu cầu điền tên thật của bạn. Tại Form Settings, bạn kích hoạt xác nhận đăng ký. Điều này nghĩa là subscribers muốn nhận Email từ bạn sẽ phải confirm. Phần Notifications yêu cầu kích hoạt thông báo khi có người đăng ký mới hoặc không muốn nhận Email nữa. Đến đây, Mailchimp sẽ hiển thị danh sách liên hệ đúng như mong muốn. Quy trình tiếp tục bằng việc chọn tab Signup Forms. Bạn sẽ thấy danh sách các phương pháp để thêm form đăng ký vào WordPress. Người dùng không thể subscribe vào Mailing List nếu không có phần này. Cách thêm vào WordPress Để thêm form mới vào WordPress, bạn có thể chọn Embedded Forms. Phần mềm sẽ cung cấp code Snippet HTML để người dùng add vào. Khi có mã nhúng, bạn thêm vào website WordPress bằng một trong hai hướng sau: [caption id="attachment_29012" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể sử dụng một trong hai cách để chèn code vào WordPress[/caption] Mở WordPress editor và chèn đoạn code vào một trong các trang. Để thực hiện, bạn chọn tab có tên là Text. Phương pháp thứ hai khi muốn thêm form Mailchimp là gì? Bạn đi đến Appearance > Chọn Widgets. Sau đó, hãy tìm mục Custom HTML và kéo widget vào sidebar. Quy trình kết thúc sau khi chèn code vào và nhấn Save. Nếu hoàn tất, bạn sẽ thấy form đăng ký hiện lên ở thanh bên hoặc vị trí đã thêm. Quá trình kết thúc, bạn có thể bắt đầu gửi Email Marketing và hình dung ra các hoạt động của Mailchimp là gì rõ hơn. Bước 2: Tạo Email đầu tiên Các bước tạo Email Marketing trong Mailchimp là gì? Khi thiết lập xong, bạn quay trở lại trang quản lý > Nhấp vào tab Campaigns > Chọn Create Campaign. Lúc này, công cụ sẽ hỏi người dùng muốn xây dựng chiến lược nào. [caption id="attachment_29014" align="aligncenter" width="800"] Những Email đầu tiên cho chiến dịch được thực hiện rất dễ dàng[/caption] Bạn chọn Create an Email để tạo chiến dịch Email. Sau đó, hãy nhấn tab Automated > chọn Welcome to new subscribers. Tiếp theo, bạn đặt tên campaign và xác định danh sách Email muốn gửi. Hệ thống mặc định tự động gửi đến người mới sau 1 ngày đăng ký. Để thay đổi, bạn nhấn vào Edit ở mục Trigger. Ngoài ra, bạn đừng quên nghiên cứu thao tác với mục Delay trong Mailchimp là gì. Tại đây, hãy đổi thông tin cài đặt thành Immediately. Chế độ này nghĩa là Email sẽ được gửi đi ngay lập tức khi có người đăng ký vào danh sách. Ngoài ra, nội dung thư tùy chỉnh bằng cách nhấn vào Design Email. Tiếp theo, bạn đặt tiêu đề thư và một số câu sẽ hiện lên sau Title. Người nhận sẽ nhìn thấy những phần này khi thông báo đến. Nếu đã hoàn tất, hãy nhấn Save và chuyển sang Next Step. Các gợi ý layout Email xuất hiện, bạn chỉnh sửa bằng cách kéo thả. Cuối cùng, hãy nhấn nút Save and Close ở cuối màn hình. Bước 3: Tự động hóa phần còn lại của chiến dịch tiếp thị Cách để thêm nhiều Email khác với sự hỗ trợ của Mailchimp là gì? Bạn vào mục Welcome Message và mở chiến dịch lên. Tiếp đó, hãy tìm và ấn Add Email xuất hiện cuối màn hình. Tới đây, bạn chọn Edit tại Trigger để chỉnh sửa nội dung sao cho phù hợp. Nếu chưa biết làm thế nào hãy gợi nhắc lại bước 2 trong Mailchimp là gì. Ngoài ra, bạn cũng dễ dàng thêm chiến dịch mới bằng cách quay lại tab Campaign > Nhấn chọn Create an Email. Trong giao diện này, người dùng có thể chọn thiết kế theo ý sáng tạo của riêng mình. Chi phí sử dụng Mailchimp Cụ thể các gói chi phí trong Mailchimp là gì? Mỗi loại sẽ đem đến những sự hỗ trợ khác biệt với mức giá tham khảo như sau: [caption id="attachment_29016" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm Mailchimp cung cấp nhiều gói dịch vụ khác nhau[/caption] Free Plan: Không mất phí. Như đã tìm hiểu Mailchimp là gì, gói này cho phép lưu trữ tối đa 2000 subscribers, gửi 1000 Email/tháng. Nếu vượt quá, người dùng phải mua gói tín dụng. Essentials Plan: Giá từ 9,99$/tháng. Công cụ cho phép lưu trữ 500 địa chỉ và gửi 50000 email mỗi tháng. Ngoài ra, bạn cũng có thể mua thêm với chi phí tăng theo hệ số. Standard Plan: Giá từ 14,99$/tháng. Đặc điểm của gói Standard trong Mailchimp là gì? Bạn được lưu trữ khoảng 500 contact và gửi 120000 email mỗi tháng. Premium Plan: Cao nhất với giá 299$/tháng. Phần mềm cung cấp khả năng lưu trữ 500 contact và gửi 150000 email mỗi tháng. Bạn vẫn có thể mua thêm nếu nhu cầu mở rộng. Bạn nên tìm hiểu kỹ các chức năng Mailchimp là gì. Sau đó, hãy đánh giá về nhu cầu hiện tại của doanh nghiệp để mua gói phù hợp. Khi hoạt động phát triển hơn, bạn cân nhắc đến việc chuyển sang dịch vụ cao cấp hơn. Trên đây là điều cần biết với những ai đang lên ý tưởng cho chiến dịch Email Marketing. Nhờ phần mềm hỗ trợ, doanh nghiệp biết đâu là hướng đi phù hợp để phát triển tốt hơn. Mục đích chỉ đạt được khi bạn tiếp cận đúng đối tượng và thỏa mãn chính xác nhu cầu. Vì thế, FPT Cloud tin rằng tìm hiểu Mailchimp là gì từ sớm sẽ giúp bạn nhanh chóng đạt được kỳ vọng đó. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399    

Mail Server là gì? Cách thức hoạt động và tính năng của Mail Server

16:04 18/07/2022
Mail Server chính là hệ thống máy chủ cấu hình riêng dựa trên tên miền của doanh nghiệp/ công ty được sử dụng để gửi, nhận thư điện tử. Vậy Mail Server là gì? Server Mail có những tính năng nổi trội nào? Cách thực hoạt động ra sao? Để giải đáp được băn khoăn này, hãy khám phá thông tin FPT Cloud chia sẻ trong bài viết này. Chúng tôi tiin rằng, qua đó bạn sẽ hiểu sâu hơn về Server Mail và cách sử dụng cấu hình riêng cho công ty. Mail Server là gì? Mail Server là một hệ thống máy chủ cấu hình riêng với mục đích gửi, nhận thư điện tử trên Internet. Bạn có thể hiểu đơn giản Server Mail giống bưu cục trên mạng là trung tâm lưu trữ truy xuất các thông tin trên Internet. Tất cả các Email đều phải qua Server Mail trước khi gửi đến hộp thư người nhận. [caption id="attachment_28972" align="aligncenter" width="1024"] Mail Server là một hệ thống máy chủ cấu hình riêng với mục đích gửi, nhận thư điện tử trên Internet[/caption] Không những vậy Email Server còn giúp quá trình gửi, nhận thư diễn ra nhanh chóng, ổn định. Chính vì thế, nó có vai trò vô cùng quan trọng trong truyền thông nội bộ, quản lý và giao dịch thương mại.  Đặc biệt hệ thống Server Mail còn giúp Email phòng tránh bị spam, virus, hay không check WebMail được… Về cơ bản Server Mail vẫn là Server riêng lẻ (Dedicated Server) hay Server điện toán đám mây (Cloud Server) được cấu hình để trở thành cỗ máy gửi, nhận thư điện tử. Cloud Server sở hữu đầy đủ thông số (CPU, Ram, Storage,… ) như Server bình thường, cùng với đó là thông số liên quan tới Email như Email forwarder, tài khoản Email, Mail list… >>> Có thể bạn quan tâm: Magento là gì? Tính năng và lợi ích sử dụng nền tảng Magento Cách thức hoạt động của Server Mail Cách thức hoạt động của Server Mail dựa trên các giao thức sau:  [caption id="attachment_28974" align="aligncenter" width="1023"] Cách thức hoạt động của Server Mail dựa trên các giao thức Outgoing Mail Server và Incoming Mail Server[/caption] Outgoing Mail Server Khi Outgoing Mail Server hay Server Mail gửi đi sẽ dùng giao thức Simple Mail Transfer Protocol (SMTP). Đây chính là giao thức dịch chuyển Email dùng với mục đích liên lạc Server từ xa. Bên cạnh đó nó còn cho phép chúng ta cùng lúc gửi nhiều thư đến những Server khác nhau. Incoming Mail Server Giao thức Incoming Mail Server còn được biết tới dưới hình thức Post Office Protocol phiên bản 3 (POP3) và Internet Message Access Protocol (IMAP). Cụ thể: POP3: Giúp chuyển Mail đến lưu ở PC có chứa Mail Client. Chúng thường là nội bộ máy tính người dùng qua ứng dụng Email như Windows Mail, Mac Mail, Outlook… IMAP: Đây chính là phương thức phức tạp hơn so với POP3.  IMAP cho phép cùng lúc có nhiều Client kết nối với Mailbox. Khi đó, Mail từ Mailbox sẽ được copy đến Client và bản gốc vẫn sẽ lưu trên Server Mail. Tính năng nổi bật của Mail Server  Mail Server đem tới đến cho doanh nghiệp cũng như người dùng cá nhân nhiều tính năng nổi bật như: [caption id="attachment_28977" align="aligncenter" width="896"] Hệ thống Mail Server có khả năng ngăn chặn spam, virus cho người dùng[/caption] Mail Server cho phép người dùng gửi hay nhận Email đều có thể thông qua Internet với tên miền của từng tổ chức. Bảo đảm bảo mật các thông tin nội bộ. Đồng thời giúp hạn chế tối đa được những thư chứa virus hoặc spam. Quản lý toàn bộ nội dung Email của mọi thành viên trong hệ thống. Người dùng có thể thiết lập được dung lượng tối đa. Mặt khác bạn cũng có thể thiết lập được chức năng tự động sao lưu dữ liệu. Điều này giúp bảo đảm các thông tin, dữ liệu cần thiết luôn tồn tại. Phân loại Mail Server Hiện nay có tất cả 2 loại Mail Server là Microsoft, Google và Mail Server độc lập, cụ thể: [caption id="attachment_28979" align="aligncenter" width="861"] Hiện nay có tất cả 2 loại Mail Server là Microsoft, Google và Mail Server độc lập[/caption] Mail Server Microsoft, Google  Google và Microsoft đều là Mail Server sở hữu hệ thống bảo mật chặt chẽ với quy mô lớn. Chúng có thể quản lý tốt được các dữ liệu hiện có.  Hơn nữa, với các Mail Server này, người dùng dễ dàng sử dụng được các tiện ích khác nhau. Vì lẽ đó, dịch vụ Mail Server loại này thường có mức giá khá cao. Mail Server độc lập  Đây là hệ thống Mail Server của ISP hoặc các tổ chức xử lý lượng thư lớn,  yêu cầu linh hoạt hơn với dịch vụ thư.  Loại này được bổ sung tính năng như đồng bộ hóa Outlook, hợp tác, kết nối cơ sở dữ liệu, WebMail, quản trị từ xa và quản trị website nâng cao hơn. Đồng thời Mail Server độc lập còn cung cấp cho người dùng sức mạnh cũng như khả năng kiểm soát những hoạt động quy mô lớn. Tại sao nên sử dụng  Mail Server?  Hiện nay tình trạng Email spam, chứa virus đã làm ảnh hưởng tới an ninh mạng. Chính vì vậy, an toàn và bảo mật là mối tâm hàng đầu của nhiều công ty. Chính điều này đã khiến cho Mail Server so với các máy chủ Mail khác được đánh giá cao hơn hẳn. [caption id="attachment_28983" align="aligncenter" width="1024"] An toàn và bảo mật là mối tâm hàng đầu của nhiều công ty[/caption] Mail chứa tên miền riêng của riêng doanh nghiệp thể hiện sự đẳng cấp, chuyên nghiệp khi hoạt động. Bảo mật cao, tốc độ nhanh, kèm theo đó là nhiều tiện ích hấp dẫn. Bạn có thể kiểm tra Email mọi nơi. Ngoài ra người dùng còn có thể tùy biến được những chức năng và thông số cho từng User. Ngăn chặn hiệu quả tình trạng spam và virus. Sử dụng IP riêng, vì lẽ đó Mail Server sẽ chống được việc bị vào black list vô cớ. Ngoài ra nó còn hỗ trợ tính năng Forward Email giúp chúng ta dễ dàng hơn khi cài đặt Email Offline. >>> Có thể bạn quan tâm: Load Balancing là gì? Tất cả những điều cần biết về cân bằng tải Các thuật ngữ liên quan đến Mail Server TLS, SASL, WebMail, SMTP-IN Queue, Email Authentication, Local Mailboxes, Local Queue và Mail Exchanger Record (MX) là những thuật ngữ đi kèm Server Mail. Dưới đây FPT Cloud sẽ điểm qua khái niệm của các thuật ngữ này: [caption id="attachment_28985" align="aligncenter" width="1024"] Nắm bắt những thuật ngữ TLS, SASL, WebMail, SMTP-IN Queue… để dùng Mail Server một cách hiệu quả[/caption]   Thuật ngữ Chi tiết ✅ TLS Mail Server TLS (Transport Layer Security) có nghĩa là bảo mật tầng truyền tải. Thuật ngữ này hoạt động trực tiếp cng tầng ổ bảo mật SSL. Cung cấp cách vận chuyển mã hoá cho đăng nhập là mục đích chính của TLS đã được SASL chứng thực. ✅ SASL Mail Server SASL (Simple Authentication and Security Layer) là một lớp bảo mật và xác thực đơn giản. SASL dùng để xác thực người sử dụng. Sau khi xác thực xong, TLS sẽ cung cấp cho chúng ta cách vận chuyển mã hoá xác thực. ✅ WebMail WebMail chính là Mail trên web. Gmail, Hotmail và Yahoo mail là một số WebMail bạn thường thấy. Thuật ngữ này cho phép bạn bất cứ lúc nào cũng có thể truy cập Email. ✅ SMTP-IN Queue SMTP sẽ sao lưu thư điện tử được gửi từ Mail Server của công ty tại  SMTP-IN Queue trước khi phân tán chúng tới Remote Queue hoặc Local Queue.Hay nói cách khác, thuật ngữ này là một kho lưu trữ thư từ trước khi gửi đi. ✅ Local Queue Hệ thống sẽ phân loại, xếp thư tự động theo thứ tự sau khi nhận thông tin tư. Tiếp đến chuyển thư vào hộp thư người nhận. Local Queue chính là việc xếp hàng những bức thư gửi đi.Để giữ an toàn cho Mail Server và tăng cường khả năng bảo mật, Remote Queue và Local Queue sẽ quét virus và kiểm tra spam trước khi thư gửi tới người dùng. Điều này giúp Mail Server tránh bị Blacklist cho vào danh sách IP spam. ✅ Local Mailboxes Thuật ngữ Mail Server này chính là hộp thư của Account đã đăng ký Mail Server của doanh nghiệp/công ty. ✅ Email Authentication Đây là tính năng xác nhận danh tính của những người khi vào hộp thư Mail. Email Authentication giúp chúng ta bảo mật tốt thư từ của mình.Hay nói cách khác, tính năng này là dạng Email dự phòng. Khi bạn quên mật khẩu Mail Server, có thể dùng Email này để lấy lại mật khẩu nhanh chóng. ✅ Mail Exchanger Record Nhiệm vụ chính của Mail Exchanger Record là chỉ đường cho Mail tới Mail Server của bạn. Tính năng này đi kèm A record và sẽ trỏ về IP của Mail Server.Hay nói cách khác đây chính là thông số pref chỉ ra độ ưu tiên của những Mail Server. Giá trị của pref càng nhỏ, độ ưu tiên sẽ càng cao. Sử dụng Mail Server đem đến cho các cá nhân lẫn doanh nghiệp nhiều sự tiện lợi như lưu trữ nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, truyền tải tốc độ, bảo mật chặt chẽ. Hy vọng qua chia sẻ trên từ FPT Cloud, bạn hiểu hơn về Mail Server và có được chọn lựa phù hợp cho công ty của mình. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Magento là gì? Tính năng và lợi ích sử dụng nền tảng Magento

15:45 18/07/2022
Magento là gì? Về cơ bản, đây là ứng dụng mã nguồn mở để phát triển các website thương mại điện tử. Nhằm đánh giá độ hữu dụng, hãy đến với tính năng trong bài viết. Bên cạnh đó, FPT Cloud cũng phân tích những đối tượng thích hợp sử dụng công nghệ này là ai. Vì thế, bạn nên theo dõi tới cuối cùng để không bỏ lỡ phương thức thúc đẩy doanh thu hiệu quả. Magento là gì? Trong phần mở đầu, bạn sẽ tập trung tìm hiểu về Magento là gì một cách cụ thể hơn. Đây là nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở lớn nhất và cũng khó nhất của ngôn ngữ PHP. [caption id="attachment_28946" align="aligncenter" width="800"] Magento là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các website thương mại điện tử[/caption] Đặc tính cung cấp cho người dùng là khả năng kiểm soát giao diện, chức năng và nội dung trên cửa hàng online. Những hoạt động vận hành phía sau không làm gián đoạn trải nghiệm mua sắm của khách hàng. Ngoài ra, Magento còn mang đến nhiều công cụ hữu ích như Tool Marketing, tối ưu hóa Search Engine, quản lý Catalog. Các chuyên gia đều đánh giá cao tính linh hoạt và khả năng tùy biến. Ngay từ sớm, các doanh nghiệp lớn như Samsung, Nike… đã tìm hiểu nền tảng Magento là gì. Họ tin tưởng lựa chọn để xây dựng cửa hàng trực tuyến cho thương hiệu. Công cụ tích hợp nhiều Plugin và Theme khác nhau đề phù hợp với yêu cầu kinh doanh. Sự tùy chỉnh này giúp nâng cao trải nghiệm và giữ chân khách hàng tốt hơn. Hiện tại, Magento đã tung ra thị trường hai tùy chọn có sẵn như trong bảng sau. ✅Phân loại Magento Vai trò ✅Magento Opensource Khi nghiên cứu Magento là gì, bạn chắc chắn nên tìm hiểu loại Opensource. Đây là nền tảng trực tuyến, miễn phí, chuyên hỗ trợ doanh nghiệp quy mô nhỏ.Phiên bản này có thể tải xuống và cài đặt khá nhanh chóng. Tuy nhiên, chủ cửa hàng vẫn cần trả phí Hosting, tên miền… ✅Magento Commerce Nền tảng thiết kế cho khách hàng cần giải pháp thương mại điện tử đầy đủ tính năng. Cụ thể, giải pháp lưu trữ và kiến trúc đám mây được tối ưu hóa cũng như hỗ trợ phân tích bởi AI.Khi tìm hiểu Magento là gì, bạn sẽ thấy đây giống như phiên bản cao cấp, có khả năng khai thác hàng đầu. >>> Có thể bạn quan tâm: Load Balancing là gì? Tất cả những điều cần biết về cân bằng tải Tính năng nổi trội đến từ Magento Mặc dù có hai phiên bản khác nhau nhưng tất cả đều sở hữu tính năng mạnh mẽ, hữu ích. Các chuyên gia đánh giá đây là nền tảng thương mại điện tử đẳng cấp của thế giới. Những chức năng dưới đây sẽ là minh chứng cho điều này. Quản lý đơn hàng Tính năng quản lý đơn hàng của Magento là gì? Với từng Order của khách hàng, công cụ sẽ xử lý bằng quy trình sau: [caption id="attachment_28949" align="aligncenter" width="800"] Khi tìm hiểu Magento là gì sẽ thấy đơn hàng được kiểm soát chặt chẽ từng khâu[/caption] New Order: Xuất hiện khi khách hàng tiến hành đặt đơn tại web trực tuyến. Pending: Đây là giai đoạn đơn hàng mới đang chờ được xử lý. Đơn này cần được lập bill tương ứng và vận chuyển để tiếp tục sang bước tiếp theo. Pending Paypal: Trạng thái yêu cầu Paypal xóa đơn đặt hàng mới. Processing: Khi lập hóa đơn, yêu cầu sẽ được thay đổi thành trạng thái “đang xử lý”. Cancel: Xảy ra khi khách hàng có nhu cầu hủy đơn hoặc không chấp nhận thanh toán. Order Shipped: Đơn hàng chuyển từ trạng thái xử lý sang hoàn tất. On Hold: Yêu cầu người dùng cung cấp thông tin bổ sung trước khi giao dịch mua được xử lý. Complete: Đây là lúc đơn hàng đã được lập hóa đơn và vận chuyển thành công. Trong suốt quá trình này, khách hàng có thể thường xuyên kiểm tra đơn hàng của mình. Điều kiện là họ cần cung cấp một số thông tin thiết yếu. Catalog Điểm đặc biệt tại giao diện của Catalog trong Magento là gì? Công cụ cho phép bạn điều hướng đến menu sản phẩm hoặc danh mục dễ dàng. Đồng thời, bạn cũng có cái nhìn tổng quan về tất cả sản phẩm trong product grid. Lưới sản phẩm có thể tùy chỉnh sao cho phù hợp và tiện lợi nhất. Ngoài ra, bạn tự do đặt lại về chế độ xem mặc định bất cứ khi nào. Khi tìm hiểu Magento là gì, bạn thấy việc tạo và quản lý sản phẩm rất hiệu quả. Công cụ thiết kế bộ lọc thông minh, cho người dùng theo dõi tức thì điều mong muốn. Cụ thể là ID, giá, số lượng, lượt xem, thuộc tính, SKU, trạng thái và còn nhiều hơn thế. Quản lý khách hàng Quản lý khách hàng chắc chắn là điều không thể thiếu khi nghiên cứu Magento là gì. Việc theo dõi và nhanh chóng nắm bắt giúp chủ cửa hàng hoạch định chiến lược phù hợp kịp thời. [caption id="attachment_28951" align="aligncenter" width="800"] Magento hỗ trợ rất tốt trong việc quản lý tệp khách hàng[/caption] Tương tự như sản phẩm và danh mục, tính năng này cho bạn toàn quyền kiểm soát khách hàng đã đăng ký. Ngoài ra, việc xuất danh sách khách hàng thành tệp CSV hoặc Excel XML rất dễ dàng. Marketing Bạn chắc chắn đã được nghe về tính toàn diện khi tìm hiểu Magento là gì. Quả đúng như vậy, công cụ không chỉ dừng lại với các hoạt động liên quan đến sản phẩm, khách hàng. Lĩnh vực Marketing cũng nhận được sự hỗ trợ với các tab phụ. [caption id="attachment_28953" align="aligncenter" width="800"] Khi tìm hiểu Magento là gì, bạn sẽ phải bất ngờ với sự hỗ trợ SEO[/caption]   ✅Các tab phụ Vai trò ✅Khuyến mãi Khuyến mãi luôn là chiến lược quan trọng với bất kỳ doanh nghiệp nào. H áp dụng để tăng doanh thu và thu hút thêm khách hàng tiềm năng. Vậy tính năng được hỗ trợ từ Magento là gì? Cụ thể như sau:- Dễ dàng tạo mã giảm giá.- Hiển thị chương trình khuyến mãi ngay trên trang danh mục hoặc sản phẩm.- Tự động áp dụng mã discount và chiết khấu từ khi còn trong giỏ hàng.- Áp dụng chính sách giao hàng miễn phí hoàn toàn nhanh chóng.- Tạo báo cáo chi tiết về các hoạt động khuyến mãi, giảm giá. ✅Giao tiếp khách hàng Chức năng giao tiếp khách hàng trong Magento là gì. Tại đây tập trung vào các Email và bảng tin liên quan đến cửa hàng.Ở một mức độ nhất định, thư điện tử là công cụ thể hiện hình ảnh doanh nghiệp. Đây cũng chính là lý do tại sao thương hiệu ngày càng đẩy mạnh Email Marketing.Với Magento Backend, bạn có thể quản lý tất cả khách hàng đã đăng ký, kết hợp với thiết lập bảng tin tự động. Các câu hỏi nhanh chóng được phản hồi chi tiết. ✅SEO & Search Chắc chắn ai cũng mong muốn cửa hàng của mình xuất hiện nổi bật trên trang kết quả tìm kiếm. Điều này đồng nghĩa với những nỗ lực đáng kể dành cho SEO.Khi tìm hiểu Magento là gì, bạn sẽ thấy công cụ hỗ trợ thành công nhu cầu này. Tính năng SEO & Search cho biết từ khóa tìm kiếm trang của mình. Một số ứng dụng thân thiện khác như ghi lại URL, hyperlink, sitemap và catalog navigation. Để nói thêm về Search, bạn có thể khai thác:- Chức năng Navigation: Điều hướng trên cùng, điều hướng phân lớp, đường dẫn breadcrumb, danh sách sản phẩm và điều khiển phân trang.- Tìm kiếm dựa trên danh mục: Hỗ trợ hộp tìm kiếm nhanh, trang kết quả, trang search nâng cao…- Cụm từ tìm kiếm: Cụm phổ biến, thêm cụm… ✅Nội dung người dùng Khi tìm hiểu Magento là gì, bạn sẽ thấy công cụ không bỏ sót khía cạnh nào. Cụ thể, chủ cửa hàng quản lý được các đánh giá khách hàng, bao gồm cả loại đã duyệt và chờ xử lý.Nhờ vậy, bạn biết cách nâng cao chất lượng dịch vụ, thay đổi để tiếp cận khách hàng tiềm năng. Nội dung Về khía cạnh nội dung, chủ cửa hàng có thể xây dựng thông tin phong phú. Hoạt động này nhanh chóng hoàn thiện nhờ sự hỗ trợ của công cụ linh hoạt như: CMS, Magento Widget… Dù không có đội ngũ chuyên về Marketing, bạn vẫn dễ dàng tạo ra Content. Kết quả đảm bảo chất lượng, phong phú về văn bản, hình ảnh, video… Báo cáo Khi tìm hiểu trọn bộ Magento là gì, bạn sẽ thấy mọi tác vụ đều đi kèm báo cáo. Bạn nhanh chóng nắm bắt hiệu suất cửa hàng từ Marketing, Sale. [caption id="attachment_28955" align="aligncenter" width="800"] Magento cung cấp báo cáo chi tiết cho mọi hoạt động của cửa hàng[/caption] Thậm chí, đến từng đánh giá sản phẩm cũng đều được chỉ ra chi tiết. Nhờ vậy, chủ cửa hàng không tốn nhiều thời gian quản lý nhưng vẫn nắm bắt sát sao, kịp thời. Cửa hàng Vai trò của tính năng Store trong Magento là gì? Công cụ cho phép người dùng quản lý hệ thống cửa hàng phân cấp. Điều này vẫn được thực hiện tốt cho dù mỗi chi nhánh có chế độ khác nhau. Ngoài ra, bạn còn kiểm soát cả tiền tệ, hàng tồn kho, thuế… Hệ thống Phần System không trực tiếp liên quan đến bán hàng nhưng cũng rất quan trọng. Tính năng cho phép xử lý chuyển dữ liệu, tiện ích mở rộng. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy nhiều cài đặt khác tại thanh menu. Qua đó càng chứng tỏ sự đa nhiệm của Magento là gì. >>> Có thể bạn quan tâm: Laravel là gì? Tìm hiểu các tính năng ưu việt & hướng dẫn cài đặt Đối tượng nên tìm hiểu về Magento Khi nào một người nên bắt đầu tìm hiểu Magento là gì? Đó là khi bạn sở hữu hoặc hỗ trợ điều hành một doanh nghiệp thương mại điện tử. Lúc này, công cụ chính xác là sự lựa chọn đáng để cân nhắc. [caption id="attachment_28957" align="aligncenter" width="800"] Tìm hiểu Magento là gì từ sớm sẽ rất có lợi cho hoạt động bán hàng online[/caption] Magento PHP thân thiện, dễ sử dụng kể cả với những người không chuyên về kỹ thuật. Bạn không cần phải có kinh nghiệm về Dev trước đó. Tuy nhiên, nếu việc kinh doanh mở rộng, phải quản lý hàng triệu khách hàng, hệ thống sẽ phức tạp hơn. Khi đó, doanh nghiệp cần tính đến việc thuê sự trợ giúp từ bên ngoài để phát triển hệ thống. Đây cũng không thực sự là một điểm hạn chế khi tìm hiểu Magento là gì. Bởi vì, không có nền tảng nào đáp ứng được hết nhu cầu vô tận của người dùng. Tại sao Magento là sự lựa chọn tối ưu? Thông qua giải thích tính năng của Magento là gì đã cho thấy sự tối ưu của công cụ. Thế nhưng, bạn sẽ còn thấy bị thuyết phục hơn nữa với những lý do dưới đây. Tính tùy chỉnh và linh hoạt cao Như đã tìm hiểu Magento là gì, đây là nền tảng mã nguồn mở. Người dùng có thể tải xuống và sử dụng hoàn toàn miễn phí. Quan trọng hơn, đó là tính tùy chỉnh trang web để đáp ứng sở thích kinh doanh của mỗi cá nhân. [caption id="attachment_28959" align="aligncenter" width="800"] Magento có khả năng tùy chỉnh cao để đáp ứng chính xác nhu cầu của chủ cửa hàng[/caption] Nếu ở nền tảng Shopify, bạn sẽ phụ thuộc gần như hoàn toàn vào những gì nhà phát triển cung cấp. Đôi khi, chủ cửa hàng muốn nâng cao hoạt động kinh doanh nhưng nền tảng không đáp ứng được. Đó thực sự là rào cản với sự mở rộng, phát triển. Trong khi đó, Magento lại là sự lựa chọn lý tưởng trong trường hợp này. Khả năng mở rộng cao Phát triển lớn mạnh hơn nữa là mong muốn có bất kỳ doanh nghiệp nào. Thế nhưng, điều quan trọng hơn là khi điều đó xảy ra, bạn cũng cần phải nâng cấp để kịp thời đáp ứng nhu cầu lớn. Đối với thương hiệu liên tục mở rộng mạnh mẽ, tìm hiểu Magento là gì rất quan trọng. Bởi vì, công cụ có thể phục vụ số lượng người khổng lồ kèm danh mục sản phẩm đa dạng. Cộng đồng lớn Có thể bạn chưa biết, Magento có khoảng 450,000 thành viên. Đây là một trong những cộng đồng lớn trên toàn thế giới. Trước khi nhờ đến Developer với chi phí cao, người dùng có thể tận dụng sự hỗ trợ của mọi người. [caption id="" align="aligncenter" width="800"] Một cộng đồng lớn luôn sẵn sàng hỗ trợ để bạn hiểu rõ Magento là gì[/caption] Các thành viên đều là những người đã có trải nghiệm thực tế, hiểu những vướng mắc bạn gặp phải. Vì thế, họ sẽ giải đáp tận tình, đưa ra lời khuyên tối ưu nhất. Dễ dàng tích hợp dịch vụ từ bên thứ ba Magento Framework tích hợp được với số lượng lớn các công cụ của bên thứ ba vào trang web. Đó có thể là một số tiện ích mở rộng, Plugin của đối tác, cổng thanh toán… Các phần mềm về ứng dụng cơ sở dữ liệu, giao hàng, theo dõi đơn hàng… cũng đều được kết nối thành công. Chưa dừng lại ở đó, các công cụ của Google hoặc Theme được tích hợp nhanh chóng. Nhờ đó, người bán hàng trực tuyến không sợ quá trình làm việc của mình rời rạc, thiếu kiểm soát. Tất cả đều hoạt động thông minh và đồng bộ nếu bạn biết Magento là gì từ hôm nay. Thân thiện với SEO Điều hiển nhiên là trang web thân thiện với SEO sẽ giúp tăng lưu lượng truy cập đổ về. Trong phần phân tích tính năng của Magento là gì, bạn đã thấy Search & SEO. Chức năng được tích hợp này giúp tối ưu trang bán hàng. Bạn dễ dàng tạo URL, thẻ, mô tả thân thiện với các từ khóa mục tiêu. Bên cạnh đó, Magento cũng cho phép tích hợp với nhiều tiện ích SEO mở rộng. Ưu điểm này giúp cải thiện thứ hạng trang trên SERP của Google. Nhiều khách truy cập biết đến thương hiệu đồng nghĩa với doanh thu tăng trưởng tốt hơn. Nhiều hỗ trợ Rất nhiều nhà bán lẻ trực tuyến nổi tiếng đặt trang web của họ trên Magento. Bởi vì, công cụ hỗ trợ nhiều cửa hàng và ngôn ngữ. Ngay sau khi cài đặt, bạn có thể chạy nhiều cửa hàng trên cùng một nền tảng. Điều được ưa thích hơn nữa, khiến nhiều hứng thú với Magento là gì? Đó là khả năng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ phổ biến, chấp nhận các loại tiền tệ. Chính bởi ưu điểm này, thương hiệu lớn có thể phục vụ người mua sắm trên toàn cầu. Đây thực sự là điều kiện thuận lợi để bất kỳ ai mở rộng thị trường. Nhiều tiện ích Nếu muốn nâng cấp cửa hàng, bạn dễ dàng mua tiện ích thêm từ Magento Marketplace. Mức giá vô cùng hợp lý và thậm chí là miễn phí. Tại đây có hơn 3500 chức năng mở rộng được nhà phát triển và đối tác cung cấp: [caption id="attachment_28963" align="aligncenter" width="800"] Để sở hữu thêm nhiều tính năng, bạn đi đến Magento Marketplace[/caption] Dịch vụ khách hàng. Thanh toán. Bảo mật. Marketing. Kế toán – tài chính. Vận chuyển – đóng gói. Tối ưu trang. Khi tìm hiểu tiện ích bổ trợ của Magento là gì, bạn sẽ thấy công cụ đáp ứng mọi khía cạnh. Quy trình bán hàng thông minh, nhanh chóng hơn cũng nhờ thế. Tương thích với mọi thiết bị Người dùng không nhất thiết phải dùng trình duyệt Internet trên máy tính. Thay vào đó, họ có thể mua sắm qua điện thoại thông minh, thiết bị di động khác. Magento cung cấp cửa hàng trực tuyến trên nền tảng đa phản hồi. [caption id="" align="aligncenter" width="800"] Magento tương thích trên đa dạng các thiết bị cố định và di động[/caption] Nhờ vậy, mọi nhu cầu của khách hàng đều được phục vụ. Cụ thể, công cụ hỗ trợ HTML5 và CSS3 để điều chỉnh kích thước hình ảnh, video trên mọi thiết bị. Do đó, người mua sắm có thể “lướt” rất mượt mà, thuận tiện. Hiệu suất cao Sau khi tìm hiểu Magento là gì, bạn sẽ thấy nhận định về hiệu suất cao không hề sai. Điều này thấy rõ khi so sánh với nền tảng thương mại điện tử khác. Theo nghiên cứu đến từ Aheadwork, Magento đứng thứ hai trong cuộc cạnh tranh về thời gian tải. Đối thủ là gương mặt vốn không xa lạ như: WooCommerce, Shopify, PrestaShop. Nền tảng thậm chí đã vượt xa Shopify khi thao tác trên thiết bị di động. Thường xuyên nâng cấp Trong suốt quá trình điều hành cửa hàng trực tuyến, việc gặp lỗi là khó tránh khỏi. Nếu không nâng cấp kịp thời sẽ làm web tải chậm, tạo cơ hội tấn công cho hacker. Vì thế, sở hữu nền tảng thường xuyên cải tiến là cần thiết. Magento cho phép người dùng liên tục cập nhật trên cả hai phiên bản. Sau mỗi lần như vậy, các lỗi được phát hiện nhanh chóng. Mặt khác, version mới cũng cung cấp nhiều tính năng cao cấp hơn. Trên đây là những điều cần biết với những ai đang và sẽ mở rộng hoạt động kinh doanh online. Một nền tảng tối ưu, an toàn là yếu tố vô cùng quan trọng, góp phần vào sự phát triển dài lâu. Những lợi ích không chỉ đem đến cho doanh nghiệp, còn giúp thỏa mãn trải nghiệm khách hàng. Vì thế, FPT Cloud hy vọng rằng bạn đã hiểu trọn vẹn Magento là gì và ứng dụng thành công. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Load Balancing là gì? Tất cả những điều cần biết về cân bằng tải

15:11 18/07/2022
Load Balancing tập trung vào việc phân phối hiệu quả lưu lượng truy cập đến một nhóm Backend Servers. Tầm quan trọng này sẽ được làm rõ hơn qua bài viết của FPT Cloud. Tiếp đó, bạn sẽ đi sâu vào tìm hiểu đặc điểm của Load Balancing từ phương thức hoạt động đến thuật toán. Hãy tham khảo tới cuối để biết cách vận hành web theo cách khoa học nhất. Load Balancing là gì? Nếu chưa từng nghe đến thuật ngữ này, nhiều người sẽ thắc mắc Load Balancing là gì. Đây là tính năng giúp máy chủ ảo hoạt động đồng bộ, hiệu quả hơn. Điều này có được là nhờ khả năng phân phối đồng đều tài nguyên. [caption id="attachment_28926" align="aligncenter" width="800"] Load Balancing giúp lưu lượng truy cập phân phối theo cách tối ưu hơn[/caption] Trong tiếng Việt, thuật ngữ còn được biết đến với tên gọi là cân bằng tải. Những nhà phát triển, lập trình mạng đều tận dụng chức năng này. Để dễ hình dung, bạn có thể nghĩ tới trục trặc thường gặp khi truy cập Internet. Khi đi đến website kết nối trực tiếp mà không có hỗ trợ của Load Balancing sẽ thế nào? Hệ thống không xử lý kịp, tải chậm và thậm chí là mất kết nối khi máy chủ down. Vấn đề này xảy ra nếu có quá nhiều người truy cập cùng lúc. Đây cũng chính là lúc Load Balancing phát huy sức mạnh của mình. Trong tình huống trên, máy chủ đã gặp trục trặc và không thể xử lý được. Vì thế, một Load Balancer sẽ được bổ sung vào để người dùng truy cập. Quy trình tiếp tục bằng các chuyển đến máy chủ khác để thực hiện tác vụ. Như vậy dù máy chính bị nghẽn, tất cả yêu cầu của khách đều được giải quyết. Tới đây, bạn chắc chắn đã hiểu Load Balancer là gì. Yếu tố này cũng rất đáng cân nhắc khi quyết định chọn thuê Hosting/Server. >>> Có thể bạn quan tâm: Landing Page là gì? Cách vận dụng & thiết kế Landing Page tối ưu nhất Lợi ích đến từ Load Balancing Lợi ích từ Load Balancing mang đến cho website là không hề nhỏ. Bạn sẽ nhận thấy rõ hơn sự nhanh nhạy, linh hoạt và bảo mật thông qua phần dưới đây. [caption id="" align="aligncenter" width="800"] Cân bằng tải giúp yêu cầu của khách truy cập được phản hồi tức thì[/caption] ✅Lợi ích Giải thích ✅Uptime Như đã biết, Load Balancing sẽ chuyển Traffic sang máy chủ còn lại khi gặp sự cố. Nhờ vậy, những gián đoạn nhanh chóng được phát hiện, xử lý kịp thời. Trải nghiệm của người truy cập vẫn đảm bảo phản hồi với tốc độ chuẩn. ✅Datacenter linh hoạt Ưu điểm nổi bật chính là khả năng điều phối linh hoạt giữa các máy chủ. Nhờ vậy, các hoạt động chung khác của hệ thống không bị ngắt quãng, ảnh hưởng. ✅Bảo mật cho Datacenter Nhờ cân bằng tải, yêu cầu của người dùng được tiếp nhận và xử lý trước khi phân chia về các máy chủ. Đồng thời, quá trình phản hồi cũng không ngăn cản việc khách truy cập giao tiếp với Server.Tình trạng ẩn thông tin hay cấu trúc mạng nội bộ tránh tuyệt đối. Từ đó, cơ hội cho những cuộc tấn công trái phép là rất thấp. Các giao thức được xử lý bởi Load Balancer Trong thực tế, quản trị Load Balancer có thể quy định chuyển tiếp 4 loại giao thức. Cụ thể như sau: HTTP: Cách thức hoạt động dựa trên cơ chế HTTP chuẩn. HTTP Balancing sẽ đưa ra yêu cầu về tác vụ. Tiếp theo, Load Balancer đặt X-Forwarded-For, X-Forwarded-Proto và tiêu đề X-Forwarded-Port cung cấp các thông tin Backends về những yêu cầu ban đầu. HTTPS: HTTPS Balancing được bổ sung mã hóa và xử lý bằng 2 cách. Đầu tiên chính là passthrough SSL duy trì mã hóa tất cả con đường đến Backend. Kiểu khác là chấm dứt SSL, đặt gánh nặng giải mã vào Load Balancer và gửi lưu lượng được mã hóa đến Backend. TCP: Khi không sử dụng được HTTP hay HTTPS, TCP sẽ là giải pháp cân bằng lưu lượng. Cụ thể, khi một lượng Traffic đi vào cụm cơ sở dữ liệu, giao thức sẽ giúp lan truyền lưu lượng đến tất cả máy chủ. UDP: Load Balancer đã bổ sung thêm hỗ trợ cho cân bằng tải giao thức Internet lõi như DNS và syslog sử dụng UDP. Quy tắc chuyển tiếp sẽ có nhiệm vụ xác định loại giao thức và cổng vào Load Balancer. Lúc này, các gate được sử dụng để định tuyến lưu lượng trên Backend. Thuật toán ứng dụng trong Load Balancing Tùy thuộc vào công nghệ Load Balancing sẽ ứng dụng thuật toán khác nhau. Dưới đây là phân tích về cách thức hoạt động của những loại thường thấy nhất. Round Robin Round Robin được biết đến là thuật toán lựa chọn các máy chủ theo trình tự. Theo đó, Load Balancer sẽ bắt đầu đi từ Server số 1 trong danh sách ứng với yêu cầu đầu tiên. Tiếp theo, cân bằng tải di chuyển dần xuống các đối tượng phía dưới. Khi đã đi tới máy chủ cuối cùng sẽ quay lại ở đầu trang. Tuy nhiên, thuật toán này cũng tồn tại nhược điểm nhất định. Điều này xảy ra khi 2 yêu cầu từ người dùng được gửi đến các Server khác nhau. Hoạt động này làm tốn thời gian kết nối với máy chủ thứ hai. Trong khi đó, ngay tại Server đầu tiên đã giải quyết được thông tin cần đáp ứng. Để khắc phục, Round Robin thường cài đặt cùng phương pháp duy trì session như sử dụng cookie. Weighted Round Robin Ngoài những điều có ở thuật toán trên, WRR còn có khả năng xử lý theo cấu hình của từng Server đích. Theo đó, mỗi máy chủ được đánh giá trị bằng một số nguyên. [caption id="attachment_28933" align="aligncenter" width="800"] WRR có thể xử lý dễ dàng theo cấu hình của máy chủ đích[/caption] Một Server có khả năng xử lý gấp đôi Server khác sẽ được nhận con số lớn hơn. Kéo theo đó là số lượng Request gấp hai từ bộ cân bằng tải. Nhược điểm là làm suy giảm Load Balancing nếu yêu cầu thay đổi liên tục trong một khoảng thời gian. Dynamic Round Robin Thuật toán này hoạt động gần giống với Weighted Round Robin. Thế nhưng, điểm khác biệt nằm ở trọng số dựa trên sự kiểm tra Server liên tục. Việc chọn máy chủ sẽ tính toán từ nhiều khía cạnh trong phân tích hiệu năng máy chủ tại thời gian thực. Thuật toán thường không cài đặt trong bộ cân bằng tải đơn giản. Thay thế vào đó là những ứng dụng trong Load Balancing của F5 Network. Fastest Fastest hoạt động dựa trên tính toán thời gian đáp ứng của mỗi Server. Sau đó, hệ thống sẽ chọn ra máy chủ có khả năng phản hồi nhanh nhất. Thời gian được xác định bằng hai mốc là thời điểm gửi một gói tin đến Server và nhận gói trả lời. Quy trình đến và đi này sẽ được bộ Load Balancing đảm nhiệm. Theo đó, Load Balancing tự đánh giá được cần chuyển yêu cầu tiếp theo đến đâu. Thuật toán này áp dụng cho các máy chủ nằm tại khu vực địa lý khác nhau. Vì thế, người dùng ở gần vị trí nào sẽ được đáp ứng từ Server gần nhất. Least Connections Nguyên lý là Request sẽ chuyển đến Server có ít kết nối nhất hệ thống. Đây được coi là thuật toán động vì phải đếm số Connection đang hoạt động của máy chủ. [caption id="attachment_28935" align="aligncenter" width="800"] Least Connections dựa trên những máy chủ có ít kết nối nhất[/caption] Trong thực tế, Least Connections hoạt động rất tốt. Điều này vẫn đúng ngay cả khi các kết nối biến thiên trong khoảng thời gian lớn. >>> Có thể bạn quan tâm: Laravel là gì? Tìm hiểu các tính năng ưu việt & hướng dẫn cài đặt Cách thức Load Balancing xử lý trạng thái Trong nhiều tình huống, ứng dụng yêu cầu người truy cập tiếp tục kết nối đến cùng Backend Server. Lúc này, thuật toán mã nguồn sẽ tạo ra một mối quan hệ dựa trên thông tin là IP của khách hàng. Đối với ứng dụng web thông qua sticky sessions, Load Balancer sẽ tiến hành đặt một Cookie. Nhờ vậy, tất cả yêu cầu sẽ hướng đến cùng một máy chủ vật lý. Load Balancer dự phòng Việc chỉ có một Load Balancer là điểm truy cập duy nhất không hiếm. Chính vì thế, bạn cần triển khai một cân bằng tải thứ hai và kết nối với loại thứ nhất. [caption id="attachment_28937" align="aligncenter" width="800"] Cơ chế dự phòng giúp khắc phục nhanh chóng vấn đề khi cân bằng tải bị lỗi[/caption] Mục đích làm như vậy để mỗi Load Balancer đều có thể phát hiện lỗi và phục hồi. Nếu cân bằng tải bị lỗi, đối tượng thứ hai sẽ nhận trách nhiệm thay thế, do DNS di chuyển người dùng đến. Tuy vậy, việc thay đổi DNS mất nhiều thời gian xử lý trên Internet. Vì thế, một phương pháp chuyển đổi dự phòng tự động ra đời. Các quản trị viên cho phép linh hoạt IP Remapping. Ví dụ như trường hợp này là floating IPs. IP Remapping hỗ trợ loại bỏ các vấn đề bộ nhớ đệm vốn có trong những thay đổi DNS. Công cụ tiến hành cung cấp một địa chỉ tĩnh, IP này dễ dàng ánh xạ lại trong trường hợp cần thiết. Tên miền vẫn có thể duy trì kết nối với các địa chỉ. Trong khi đó, những IP của chính đối tượng sẽ di chuyển giữa nhiều máy chủ. Trên đây là những thông tin cung cấp đánh giá tổng quan về cân bằng tải. Hệ thống này là một trong các thành phần cơ sở hạ tầng quan trọng nhất của mạng máy tính. Việc ứng dụng giúp cải thiện hiệu suất và nâng cao trải nghiệm người dùng. Chính vì thế, FPT Cloud tin rằng nhà quản trị website cần sớm hiểu rõ về Load Balancing. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399