Tính năng Backup Report cho phép người dùng trích xuất dữ liệu thống kê về các hoạt động backup (sao lưu dữ liệu) của cụm cơ sở dữ liệu theo khoảng thời gian tùy chọn. Báo cáo giúp người dùng theo dõi lịch sử backup, đánh giá trạng thái thực hiện, phục vụ kiểm tra vận hành hoặc lưu trữ nội bộ.
* Lưu ý: Điều kiện để có thể sử dụng chức năng xuất báo cáo backup database là người dùng phải được cấp quyền truy cập menu Advanced Features và chức năng Report Export.
Để thực hiện xuất file báo cáo backup, người dùng thực hiện các bước sau:
Người dùng truy cập Database Platform trên thanh menu và chọn menu Advanced Features -> Click button Go to Reporting để mở màn hình Reporting.
Tại màn hình Reporting, người dùng nhập các điều kiện để xuất dữ liệu báo cáo.
Các thông tin cần nhập bao gồm:
1. Report Type: Người dùng chọn loại báo cáo cần export trong danh sách có sẵn. Hiện tại mới chỉ cung cấp báo cáo cho dịch vụ backup nên danh sách lựa chọn chỉ có 1 giá trị là Backup Report và mặc định chọn giá trị này. Khi cung cấp các loại báo cáo khác sẽ bổ sung thêm giá trị.
* Lưu ý: Backup Report là báo cáo hiển thị các thông tin liên quan tới quá trình sao lưu dữ liệu database.
2. Data Period: Người dùng chọn khoảng thời gian để lọc dữ liệu xuất báo cáo. Danh sách bao gồm:
Yesterday: Lấy dữ liệu của ngày liền trước ngày hiện tại (current date - 1). VD: ngày thực hiện export là ngày 17/04/2025 thì dữ liệu xuất ra báo cáo là dữ liệu của ngày 16/04/2025.
Last 7 days: lấy dữ liệu của 7 ngày liền trước ngày hiện tại (từ (current date - 7) đến (current date -1)). VD: ngày thực hiện export là ngày 17/04/2025 thì dữ liệu xuất ra báo cáo là dữ liệu từ ngày 10/04/2025 đến ngày 16/04/2025.
Last 30 days: lấy dữ liệu của 30 ngày liền trước ngày hiện tại (từ (current date - 30) đến (current date -1)). VD: ngày thực hiện export là ngày 17/04/2025 thì dữ liệu xuất ra báo cáo là dữ liệu từ ngày 18/03/2025 đến ngày 16/04/2025.
Custom Range: lấy dữ liệu theo khoảng thời gian người dùng xác định. Trường hợp người dùng lựa chọn Custom Range, hiển thị thêm trường Data Range như sau:
3. Date Range: Người dùng tùy chọn khoảng thời gian xuất báo cáo. Chỉ được xuất dữ liệu trong khoảng thời gian tối đa 90 ngày so với ngày hiện tại và To Date không được sau ngày hiện tại. Một số lưu ý khi khách hàng nhập khoảng thời gian xuất báo cáo như sau:
Giá trị mặc định: ngày hiện tại.
Chỉ cho phép chọn From Date và To Date thoả mãn (Current Date - 90) ≤ From Date ≤ To Date
Nếu nhập khoảng thời gian vượt quá 90 ngày thì hiển thị thông báo lỗi: Date range cannot exceed 90 days.
Nếu nhập To Date > Current Date, hiển thị thông báo lỗi: To Date cannot be after the Current Date.
Nếu nhập From Date > To Date: hiển thị thông báo lỗi From Date cannot be after To Date.
4. Database Cluster: Cho phép người dùng chọn các database cần lấy dữ liệu để xuất ra báo cáo, có thể lựa chọn nhiều database cùng lúc. Danh sách lựa chọn bao gồm:
Select All: chọn tất cả database trong danh sách.
Các database thuộc VPC người dùng đã chọn.
* Lưu ý: Nếu không nhập giá trị đầy đủ và hợp lệ cho các trường input, button Preview và Export sẽ bị disabled.
Sau khi đã nhập tất cả các trường thông tin đầu vào đầy đủ và hợp lệ, người dùng click button Preview để xem trước bản báo cáo backup database ngay trên màn hình.
Mô tả các trường thông tin hiển thị trong bảng Report Preview:
Tên cột | Mô tả |
Job Name | Hiển thị tên của job backup |
Tenant | Hiển thị tên tenant |
VPC | Hiển thị tên của VPC chứa database |
Cluster Id | Hiển thị cluster id của database chạy job backup |
Cluster Name | Hiển thị cluster name của database chạy job backup |
Database Type | Hiển thị loại engine của database chạy job backup |
Version | Hiển thị version của database chạy job backup |
Cluster status | Hiển thị trạng thái của database tại thời điểm lấy dữ liệu |
Backup Type | Hiển thị loại job backup ("full" - nếu backup toàn bộ data của database và "diff" - nếu chỉ backup phần thay đổi so với bản backup gần nhất) |
Backup Retention | Hiển thị giá trị retention của file backup |
Retention Type | Hiển thị loại retention ("day" - nếu retention tính theo số ngày tối đa file backup được lưu trữ và "quantity" - nếu retention tính theo số lượng file backup tối đa được lưu trữ) |
Backup Usage (GB) | Hiển thị dung lượng ổ backup đã sử dụng theo đơn vị GB |
Backup File Name | Hiển thị tên file backup được tạo ra sau khi chạy job |
Backup State | Hiển thị trạng thái chạy job backup ("successfull" - chạy job backup thành công và "deleted" - job chạy thành công và đã bị xoá) |
Start Time | Hiển thị thời gian bắt đầu backup dữ liệu |
Finish Time | Hiển thị thời gian thời gian hoàn thành backup dữ liệu |
* Lưu ý: Mỗi khi thay đổi điều kiện filter thì ẩn không hiển thị Report Preview. Khách hàng muốn xem dữ liệu trước khi export thì phải click button Preview sau mỗi lần thay đổi filter.
Sau khi đã nhập tất cả trường thông tin đầy đủ và hợp lệ, người dùng click button Export để xuất báo cáo dưới dạng file csv và tự động download file về máy local của người dùng. File báo cáo backup database được tải xuống sẽ bao gồm các thông tin sau:
Tên file report: theo định dạng {reportType}{vpcName}{exportTime}, trong đó:
{reportType}: loại báo cáo người dùng cần xuất (giá trị người dùng chọn trong trường Report Type)
{vpcName}: VPC người dùng đã chọn khi xuất báo cáo (giá trị VPC người dùng chọn trên thanh menu)
{exportTime}: thời gian xuất báo cáo theo định dạng ddMMyyyyHHmmss
Định dạng file: csv
Các cột: bao gồm các thông tin được hiển thị trên bảng Report Preview của màn hình Report Export (mô tả ở Bước 3).