Tất cả tài liệu

Managed – FPT Database Engines

    Quản lý Configuration
    Quản lý Configuration
    Updated on 05 May 2025

    Hiện tại chức năng này FPT Cloud đang cung cấp cho các loại Database sau:

    • Relational Database:

      • MySQL
      • SQLserver
      • Postgres
      • MariaDB
    • Non-relational Databse:

      • Redis
      • Cassandra
    • Timeseries Database:

      • Timescale
    • Search Engine Database:

      • OpenSearch
    • Data Stream Database:

      • Kafka
    • OLAP :

      • Clickhouse

    Bước 1: Menu > Chọn Database Platform > Chọn Relational Database/ Non-Relational Database/ Search Engines/ Data Streaming/ Time Series DB > chọn một Cluster ID > chọn tab Configure params.

    Bước 2: chọn loại tham số muốn thay đổi Dynamic params hoặc Static params

    Bước 3: Thay đổi các tham số mong muốn

    Trường hợp 1: Chọn Dynamic params, tại tham số muốn thay đổi khách hàng bấm vào hình cái bút ở cột Action.

    • Màn hình Portal xuất hiện popup Update Configure Params với các thông tin sau:

    • Param name: tên param
    • Value: giá trị param, người dùng có thể
    • Params type: loại param
    • Minium: giá trị param tối thiểu
    • Maximum: giá trị param tối đa
    • Description: mô tả thông tin param

    • Tại trường Value, khách hàng nhập thông tin muốn thay đổi, sau đó bấm Update. Nếu không muốn thay đổi người dùng bấm Cancel ở dưới để thoát ra, thông tin sẽ được giữ nguyên.

    Trường hợp 2: Chọn Static params, tại tham số muốn thay đổi khách hàng bấm vào hình cái bút ở cột Action.

    • Màn hình Portal xuất hiện popup Update Configure Params hiển thị các thông tin:

    • Tại trường Value, khách hàng nhập thông tin muốn thay đổi, sau đó bấm Update. Nếu không muốn thay đổi người dùng bấm Cancel ở dưới để thoát ra, thông tin sẽ được giữ nguyên.

    • Thông tin sau khi thay đổi resource chạy có thành công hay lỗi sẽ được cập nhật tại Configuration logs

    Lưu ý: Có thể thay đổi nhiều thông tin cùng lúc trước khi confirm.

    • Thay đổi thông tin dynamic sẽ không restart database engine.

    • Thay đổi thông tin static sẽ restart database engine.

    Trường hợp 3: Kafka ACL

    Chức năng chỉ áp dụng cho Database engine type Kafka

    Lưu ý: • SASL mechanism có 3 loại:

       - PLAIN
    
       - SCRAM-SHA256
    
       - SCRAM-SHA512

    • Với Kafka version 3.4.0 chỉ có thể tạo user dạng PLAIN

    • Với Kafka version 3.8.0 có thể tạo được tất cả các loại PLAIN; SCRAM-SHA256; SCRAM-SHA512

    1. Tạo User

    Bước 1: Tại List User bấm vào dấu cộng > xuất hiện popup Create new user > nhập đầy đủ thông tin Username, Password, SASL mechanism > bấm Create

    Đối với Kafka ver 3.4.0

    Đối với Kafka ver 3.8.0

    Bước 2: Sau khi tạo xong, màn hình Portal hiển thị tên, pass, và mechannism của user

    Đối với Kafka ver 3.4.0

    Đối với Kafka ver 3.8.0

    Bước 3: Để kiểm tra User mới tạo có thành công hay không, người dùng vào Kafka UI của cluster đó > đăng nhập bằng User admin

    Sau khi đăng nhập, click Dashboard, chọn Configure

    Xuất hiện màn hình Kafka cluster > nhấp chuột vào button Remove from config

    Sau đó, chọn phương thức đăng nhập phù hợp

    Nếu là user có mechanism là PLAIN, chọn như ảnh sau:

    Nếu user có mechanism là SCRAM-SHA-256, chọn như ảnh sau:

    Nếu user có mechanism là SCRAM-SHA-512, chọn như ảnh sau:

    Sau đó, click vào button Validate:

    Màn hình hiển thị thông báo thành công

    2. Phần quyền cho User

    Lưu ý:

    • User không được phân bổ ACL thì user sẽ không có quyền

    • Topic prefix khi điền trên portal là tên tiền tố, ví dụ khi nhập topic prefix là demo, thì phạm vi ảnh hưởng sẽ là topic có dạng demo1, demo2, demo, demo_test, …

    Sau khi tạo user, người dùng chọn bấm vào Grant ACL

    Xuất hiện popup Grant ACL:

    Danh sách các quyền mở trên portal:

    a) Topic

    READ: Được áp dụng cho consumer, consumer sử dụng user này có thể đọc được nội dung ở topic

    WRITE: Được áp dụng cho producer, có thể ghi dữ liệu vào topic

    ALTER: Quyền này cho phép sửa các tham số DANGER của topic trong KafkaUI

    ALTERCONFIG: Quyền này cho phép sửa các tham số ngoài DANGER của topic trong KafkaUI

    b) Consumer group

    READ: có thể đọc nội dung của group

    DESCRIBE: Xem group

    DELETE: Delete group

    Sau khi, nhập thông tin Prefix và Operations, người dùng bấm Save

    3. Cập nhật Password và Xóa User

    a) Cập nhật Password

    Người dùng chọn Configure Params > tab Kafka ACL > List user, chọn username > bấm Action > chọn Update password

    Xuất hiện popup Update user, thay đổi thông tin password, sau đó bấm Update

    b) Xóa User

    Người dùng chọn Configure Params > tab Kafka ACL > List user, chọn username > bấm Action > chọn Delete User

    Xuất hiện popup Delete User > xác nhận “delete”> bấm Confirm