Tất cả tài liệu

Managed – FPT Database Engines

    Quản lý quyền truy cập
    Quản lý quyền truy cập
    Updated on 31 Dec 2025

    Tổng quan về Identity and Access Management (IAM)

    Để đảm bảo bảo mật, phân tách trách nhiệm và tuân thủ trong môi trường cloud, FPT Cloud sử dụng mô-đun IAM để kiểm soát ai có thể thực hiện hành động gì, trên tài nguyên nào.

    IAM cho phép quản lý quyền truy cập trên nhiều người dùng, nhóm và các thành phần DBaaS trong FPT Cloud Portal, đồng thời thực thi nguyên tắc phân quyền tối thiểu bằng cách gán Role cho người dùng thông qua User Group, trong phạm vi Tenant và VPC.

    Nguyên tắc phân quyền tối thiểu: chỉ cấp quyền tối thiểu cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ. Ví dụ: Nếu chỉ cần xem logs, không cấp quyền thao tác cấu hình hoặc delete.

    Các thành phần chính của IAM

    Thành phần Mô tả
    Role Tập hợp các quyền (permissions) xác định những thao tác người dùng có thể thực hiện trên tài nguyên DBaaS.
    Permission Một quyền cụ thể cho phép thực hiện một hành động như xem, tạo, sửa hoặc xóa tài nguyên.
    User Group Nhóm người dùng chia sẻ cùng vai trò và phạm vi truy cập (Tenant/VPC).
    IAM User Định danh cá nhân được thêm vào Tenant và được cấp quyền thông qua Group/Role.

    Mô hình phân quyền cho dịch vụ FPT Database Engine

    Để thực hiện các thao tác khởi tạo, vận hành và quản lý database và các dịch vụ liên quan, người dùng cần được cấp các quyền IAM phù hợp. Mỗi thao tác trên dịch vụ FPT Database Engine đều được kiểm soát bởi các quyền tương ứng. Nếu người dùng không được gán quyền cần thiết, thao tác đó sẽ không khả dụng.

    Các quyền của dịch vụ FPT Database Engine được phân loại theo từng nhóm nghiệp vụ/chức năng, như được trình bày trong bảng dưới đây:

    1. Nhóm quyền Quản lý dịch vụ FDE Database Engine

    Tên quyền Loại thao tác Mô tả
    manageDatabase:ProvisionBackend Create Quyền kích hoạt (activate) dịch vụ FPT Database Engine trong VPC.
    manageDatabase:DeactiveBackend Delete Quyền ngừng (deactivate) dịch vụ FPT Database Engine trong VPC.

    2. Nhóm quyền Quản lý Database

    Tên quyền Loại thao tác Mô tả
    manageDatabase:List View Quyền xem danh sách các cơ sở dữ liệu.
    manageDatabase:Create Create Quyền tạo mới cơ sở dữ liệu.
    manageDatabase:View View Quyền xem thông tin chi tiết của cơ sở dữ liệu.
    manageDatabase:Management Edit Quyền vận hành database: start, stop, restart.
    manageDatabase:UpdateResource Edit Quyền cập nhật tài nguyên cơ sở dữ liệu (CPU, RAM, storage…).
    manageDatabase:Configuration Edit Quyền thay đổi cấu hình cơ sở dữ liệu (parameter, cấu hình scaling,...)
    FDE:hide_admin_pw View Quyền chặn xem mật khẩu quản trị của cơ sở dữ liệu.
    manageDatabase:Delete Delete Quyền xóa cơ sở dữ liệu.

    3. Nhóm quyền Backup & Restore

    Tên quyền Loại thao tác Mô tả
    manageDatabase:ListBackup View Quyền xem thông tin Backup cơ sở dữ liệu.
    manageDatabase:EnableBackup Create Quyền kích hoạt chức năng Backup & Restore cho cơ sở dữ liệu.
    manageDatabase:DeleteBackup Edit Quyền vô hiệu hóa chức năng Backup & Restore cho cơ sở dữ liệu.
    manageDatabase:CreateJobBackup Create Quyền tạo job backup cho cơ sở dữ liệu.
    manageDatabase:ViewJobBackup View Quyền xem chi tiết job backup.
    manageDatabase:RunNowJobBackup Create Quyền tạo snapshot backup thủ công cho cơ sở dữ liệu.
    manageDatabase:EditJobBackup Edit Quyền chỉnh sửa job backup.
    manageDatabase:DeleteJobBackup Delete Quyền xoá job backup.
    manageDatabase:ListRestore View Quyền xem danh sách bản backup có thể restore.
    manageDatabase:Restore Create Quyền khôi phục database từ bản backup hoặc khôi phục theo thời điểm cụ thể.

    4. Nhóm quyền Quản lý DB Proxy

    Tên quyền Loại thao tác Mô tả
    manageDatabase:ListProxy View Quyền xem danh sách DB Proxy cảu cơ sở dữ liệu.
    manageDatabase:CreateProxy Create Quyền tạo DB Proxy cho cơ sở dữ liệu.
    manageDatabase:DeleteProxy Delete Quyền xoá DB Proxy cho cơ sở dữ liệu.

    5. Nhóm quyền Notification

    Tên quyền Loại thao tác Mô tả
    manageDatabase:ListNotification View Quyền xem cấu hình nhận thông báo từ hệ thống cho cơ sở dữ liệu.
    manageDatabase:CreateNotification Create Quyền kích hoạt chức năng nhận thông báo từ hệ thống cho cơ sở dữ liệu.
    manageDatabase:DeleteNotification Delete Quyền huỷ chức năng nhận thông báo từ hệ thống cho cơ sở dữ liệu.

    6. Nhóm quyền Monitor

    Tên quyền Loại thao tác Mô tả
    manageDatabase:Monitor View Quyền giám sát hiệu năng và trạng thái cơ sở dữ liệu.

    7. Nhóm quyền Reporting

    Tên quyền Loại thao tác Mô tả
    manageDatabase:ReportConfig Edit Quyền cấu hình lịch nhận báo cáo về hoạt động của cơ sở dữ liệu.

    Để cấu hình quyền truy cập và khai báo nhóm người dùng, vui lòng tham khảo chi tiết tại mục “6.3.1. Quản lý Role” và “6.3.2. Quản lý User Group”.