L7 Policies là các thành phần quan trọng giúp kiểm soát và định tuyến lưu lượng truy cập đến các máy chủ backend. L7 Policies tập hợp các L7 Rule kết hợp với nhau như một chính sách định tuyến lớp 7 cho các yêu cầu HTTP/HTTPS theo quy tắc chỉ định. L7 Policies là bộ quy tắc bao gồm hai thành phần chính:
1.Tạo L7 Policy
Bước 1: Tại màn hình hiển thị danh sách Listener, chọn Listener cần cấu hình.
Bước 2: Tại đây chọn tab L7 Policy, sau đó chọn Add Policy.
Người dùng nhập các thông tin mới cho L7 Policy mới.
+Reject: Khi request chưa thỏa mãn điều kiện, từ chối truy cập đến máy chủ
+Redirect to URL: Nhập URL mà bạn muốn chuyển request đến khi thỏa mãn điều kiện. Các yêu cầu thỏa mãn với Policy sẽ chuyển đến URL hoặc Prefix URL đã chỉ định với HTTP response code này. Các giá trị hợp lệ là: 301, 302, 303, 307, hoặc 308.
+Redirect to pool: Khi thỏa mãn điều kiện, request đến sẽ được đẩy vào pool được chọn, do đó cần chọn một Pool từ danh sách.
Nhấn kí hiệu dấu tick để thực hiện tạo L7 Rule và kí hiệu xoá để xoá L7 Rule.
2. Update L7 Policy
Tại màn hình hiển thị danh sách L7 Policy, nhấn icon bút để sửa L7 Policy.
Người dùng sẽ được cập nhật các thông tin sau:
+ Redirect to URL: Nhập URL bạn muốn chuyển request đến khi thỏa điều kiện. Các yêu cầu thỏa mãn với Policy sẽ chuyển đến URL hoặc Prefix URL đã chỉ định với HTTP response code này. Các giá trị hợp lệ là: 301, 302, 303, 307, hoặc 308.
+Redirect to pool: Khi thỏa mãn điều kiện, request đến sẽ được đẩy vào pool được chọn, do đó cần chọn một Pool từ danh sách.
+Redirected HTTP code: đối với Policy Action là Redirect to URL
Nhấn icon dấu tick để lưu cập nhật của L7 Policy.
Sau khi update L7 Policy, người dùng thêm L7 Rule theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Nhấn vào Policy cần thêm rule
Bước 2: Tại đây, người dùng nhấn Add L7 rule để thêm rule cho policy.
Người dùng tiến hành thêm các thông tin sau:
+Host name: So sánh value và HTTP/1.1 hostname trong yêu cầu.
+Path: So sánh value và một phần của HTTP URI.
+File: So sánh value và một phần cuối cùng của URI (VD: ".txt", ".jpg").
+Header: Tìm kiếm header được định nghĩa trong trường key và so sánh giá trị đó với giá trị truyền vào value.
+Cookie: Tìm kiếm cookie được định nghĩa trong trường key và so sánh giá trị đó với giá trị truyền vào value.
+Regex: Chuỗi khớp với regex.
+Equal to: Xác minh xem trường được trích xuất có giống với chuỗi được cung cấp hay không.
+Starts with: Xác minh xem trường được trích xuất có bắt đầu bằng chuỗi được cung cấp hay không.
+Ends with: Xác minh xem trường được trích xuất có kết thúc bằng chuỗi được cung cấp hay không.
+Contains: Xác minh xem trường được trích xuất có chứa chuỗi được cung cấp hay không.
Key: Đối với type là Header hoặc Cookie, cần nhập trường key để xác định trường nào trong Cookie hoặc Header được dùng để so sánh.
Value: giá trị để so sánh.
Invert: Yes/No (ví dụ, nếu bạn đặt giá trị thành 1, giá trị của so sánh quy tắc L7 này được đặt thành true bất cứ khi nào quy tắc đã chỉ định không khớp).
Nhấn kí hiệu dấu tick để thực hiện tạo L7 Rule và kí hiệu xoá để xoá L7 Rule.
Để chỉnh sửa L7 Rule, tại rule đã tạo, người dùng nhấn kí hiệu bút để chỉnh sửa rule.