Server pool (nhóm máy chủ) là tập hợp các máy chủ backend,chịu trách nhiệm phân phối lưu lượng truy cập đến các máy chủ backend để cải thiện hiệu suất, tính khả dụng và độ tin cậy của dịch vụ.
1.Tạo Server pool
Server pool đã được tạo cùng Load Balancer khi tạo Load Balancer.
Để tạo thêm Server pool cho Load Balancer, bạn thao tác theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Truy cập vào trang Load Balancer Details, chọn tên Load Balancer tương ứng trên bảng quản trị Load Balancer Management.
Bước 2: Chọn tab Server pool, tiếp theo ấn chọn Create server pool.
Bước 3: Tại đây người dùng nhập thông tin cho Server pool.
+Port: Port mà Member sẽ lắng nghe để xử lý các yêu cầu đến. Port này thường liên quan đến dịch vụ cụ thể mà Member cung cấp
+Weight: Trọng số quy định mức độ ưu tiên của mỗi Pool Member trong việc xử lý các yêu cầu. Các Member có trọng số cao sẽ nhận được nhiều yêu cầu hơn so với các Member có trọng số thấp.
Advanced setting:
+Round Robin: Thuật toán lựa chọn các Member (server) theo trình tự. Theo đó, Load Balancer sẽ bắt đầu đi từ Member (server) số 1 trong danh sách của nó ứng với yêu cầu đầu tiên. Tiếp đó, nó sẽ di chuyển dần xuống trong danh sách theo thứ tự và bắt đầu lại ở đầu trang khi đến Member (server) cuối cùng.
+Least Connection: Các request sẽ được chuyển vào server có ít kết nối (active connection) nhất trong hệ thống tại thời điểm hiện tại. Thuật toán này được coi như thuật toán động, vì nó phải đếm số kết nối đang hoạt động của server.
+Source IP: Thuật toán này kết hợp địa chỉ IP nguồn và đích của client và server để tạo ra hash key duy nhất. Key này được sử dụng để phân bổ client đến một server cụ thể, và nó có thể được tạo lại nếu session bị timeout hay ngắt kết nối do một lý do nào đó. Khi đó request của client vẫn được chuyển đến cùng một server mà nó đã sử dụng trước đó.
Chọn phương pháp sử dụng App Cookie, HTTP Cookie, Source IP. Chọn None để không sử dụng tính năng, khi chọn App Cookie người dùng cần nhập thêm thông tin cho Cookie name.
Health check
Health Monitor Pool |
HTTP | HTTPS | PING | SCTP | TCP | TLS-HELLO | UDP-CONNECT |
---|---|---|---|---|---|---|---|
HTTP | Y | Y | Y | N | Y | Y | N |
HTTPS | Y | Y | Y | N | Y | Y | N |
PROXY | Y | Y | Y | N | Y | Y | N |
PROXYV2 | Y | Y | Y | N | Y | Y | N |
SCTP | Y | N | N | Y | Y | N | Y |
TCP | Y | Y | Y | N | Y | Y | N |
UDP | Y | N | N | Y | Y | N | Y |
Khi chọn giao thức HTTP/HTTPS, người dùng cần khai báo thêm thông tin sau:
Advanced selection
Nhấn Create server pool để thực hiện tạo hoặc Cancel để huỷ bỏ.