Để tạo Jupyterhub, người dùng thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tại thanh menu chọn Data Platform > chọn chọn Workspace Management > chọn Workspace name
Bước 2: Tại phần Workspace Details nhấn Create > hiển thị popup Services chọn Jupyterhub service > Create Service
Bước 3: Trong form tạo Jupyterhub, người dùng nhập thông tin màn Basic Information
Chú ý: Tên có thể chứa các kí tự chữ cái thường a-z hoặc chữ cái in hoa A-Z hoặc các kí tự số 0-9. Đặc biệt không dùng dấu cách có thể thay dấu cách bằng dấu “-” hoặc “_”.
Description (optional): mô tả
Version (required): chọn phiên bản Jupyterhub
Bước 4: Nhấn Next Step để chuyển qua màn Nodes Configuration
Nhập các thông tin sau:
Storage policy: chọn storage policy
Type: chọn loại flavor
Number of nodes: nhập số node cấu hình cho Jupyterhub
Chú ý: số Node phải lớn hơn hoặc bằng 2 nhỏ hơn hoặc bằng 10
Bước 5: Nhấn Next Step để chuyển qua màn Advanced Properties
Chọn các thông tin sau:
Custom workspace: Tích để lưu dữ liệu của người dùng vào S3
Mount S3 storage (thư mục lưu Workspace code của người dùng)
Storage name: chọn tên storage
S3 worksapce path: nhập path storage
Database
Type: mặc định PostgreSQL
Host name(required): hostname hoặc IP của Postgres
Port (required): cổng kết nối, mặc định là 5432
Database name (required): tên database
Username (required): tên tài khoản truy cập
Password (required): mật khẩu truy cập
Data encryption
Single Sign On: Tích để sử dụng SSO cho xác thực với Jupyterhub
Provider: Fpt ID
Username: tên username
Email: địa chỉ email FPT
Provider: Google
Client ID: thông tin Client ID
Client Secret: thông tin Secret
Email: địa chỉ email
Provider: Keycloak
Auth Provider name: Tên Provider
Realm: thông tin Realm
Auth server url: địa chỉ auth URL
Client ID:thông tin client ID
Client Secret: thông tin Secret
Username: tên tài khoản
Email: địa chỉ email
Custom Domain
Mục đích: Cho phép cấu hình domain tùy chỉnh để truy cập services.
Với Workspace Public: Dùng để gán domain và certificate mà không cần bật/tắt TLS (HTTPS luôn khả dụng).
Với Workspace Private: Ngoài domain và certificate, người dùng có thể tùy chọn bật hoặc tắt TLS/SSL để quyết định dùng HTTPS hay HTTP.
Workspace là Public
Custom domain: Tích để bật domain tùy chỉnh.
Domain: Nhập tên miền (VD: abc.local, jupyter.example.com).
Certificate name: Chọn từ danh sách certificate đã import trong Certificate Manager.
Nút:
Manage certificate: Mở màn hình quản lý certificate.
Validate: Kiểm tra chứng chỉ hợp lệ với domain.
Lưu ý: Ở Workspace Public không hiển thị tùy chọn TLS/SSL certificate — hệ thống mặc định hỗ trợ HTTPS.
Workspace là Private
Custom domain: Tích để bật domain tùy chỉnh.
Domain: Nhập tên miền.
TLS/SSL certificate: Tích để bật HTTPS cho services.
Certificate name: Chọn từ danh sách certificate.
Nút:
Manage certificate: Mở quản lý certificate.
Validate: Kiểm tra chứng chỉ.
Lưu ý: Nếu bỏ tích TLS/SSL certificate, dịch vụ sẽ chạy HTTP và không yêu cầu certificate.
Bước 6: Nhấn Next Step để chuyển qua màn Review & Create
Bước 7: Kiểm tra thông tin, sau đó nhấn Create để hoàn thành việc tạo Jupyterhub
Jupyterhub hoàn thành khởi tạo khi Worker Status là Succeeded và Status của Jupyterhub là Healthy (~10 phút)