Tất cả tài liệu

FPT Data Platform

    Tạo Open Metadata service
    Tạo Open Metadata service
    Updated on 24 Jul 2025

    Để tạo Open Metadata service, người dùng thực hiện các bước sau:

    Bước 1: Tại thanh menu chọn Data Platform > chọn Workspace Management > chọn Workspace name

    Bước 2: Tại phần My services nhấn Create > hiển thị popup New service chọn Open Metadata > Create

    Hình ảnh

    Bước 3: Trong form tạo Open Metadata, nhập thông tin màn Basic Information:

    • Orchestration service name (required): Lựa chọn Orchestration service điều phối hoạt động của các Spark Job

    • Name (required): tên dịch vụ

    Chú ý: Tên dịch vụ có thể chứa các kí tự chữ cái thường a-z hoặc chữ cái in hoa A-Z hoặc các kí tự số 0-9. Đặc biệt không dùng dấu cách có thể thay dấu cách bằng dấu “-” hoặc “_”.

    • Description (optional): mô tả dịch vụ

    • Version (required): phiên bản dịch vụ

    Hình ảnh

    Bước 4: Nhấn Next Step để chuyển sang màn nhập thông tin Nodes Configuration

    Nhập các thông tin sau:

    • Storage policy: chọn Storage policy

    • Disk size: chọn size cấu hình Disk

    • Type: chọn flavor

    • Number of nodes: nhập số node

    Chú ý: số node phải lớn hơn hoặc bằng 1

    Nếu người dùng cần auto scale dịch vụ thì tích chọn Enable auto scaling và nhập số node mong muốn

    Chú ý: số node scale phải lớn hơn Number of node

    Hình ảnh

    Bước 5: Nhấn Next để chuyển sang màn Advanced

    • Database (thông tin Database lưu dữ liệu cho Data governance, người dùng có thể sử dụng Database đã tạo trên dịch vụ FPT Database Engine hoặc các Database khác của người dùng)

      Trường hợp chọn typePostgreSQL

      • Select Database (required): Chọn Database

      • Host name (required): Hostname hoặc IP của Postgres server

      • Port (required): Postgres server port, mặc định là 5432

      • Database (required): tên database

      • Username (required): Tên tài khoản truy cập tới Database

      • Password (required): Mật khẩu truy cập tới Database

      Trường hợp chọn Manual configuration

      • Host name (required): Hostname hoặc IP của Postgres server

      • Port (required): Postgres server port, mặc định là 5432

      • Database (required): tên database

      • Username (required): user truy cập tới Database

      • Password (required): Password truy cập tới Database

    Sau khi nhập đầy đủ thông tin Database, người dùng ấn Test connection để kiểm tra kết nối từ Workspace đến Database đã nhập

    • Search Engine Database

      • Type (required): Opensearch hoặc Elasticsearch

      • Database (required): tên database

      • Protocol (required): chọn http hoặc https

      • Host name (required): địa chỉ truy cập

      • Port (required): cổng kết nối

      • Username (required): tên tài khoản

      • Password (required): mật khẩu

      • Index (required): index

      Nhấn Test connection để kiểm tra kết nối từ Workspace tới Search Engine Database

    Hình ảnh

    • Single Sign On

      • Nếu không tích chọn Single Sign On, Superset được khởi tạo xác thực bằng Basic authen

      • Nếu tích chọn Single Sign On:

      • Provider: FPT ID - Người dùng nhập các thông tin sau:

        • Email: địa chỉ email FPT
      • Provider: Google - Người dùng nhập các thông tin sau:

        • Client ID: một đoạn mã ID được sử dụng để xác thực client với google

        • Client Secret: mật khẩu được sử dụng để xác thực client với google

        • Email: địa chỉ email

      • Provider: Keycloak - Người dùng nhập các thông tin sau:

        • Auth Provider name: Tên provider

        • Realm: là một không gian quản lý mà trong đó, tất cả người dùng, nhóm, vai trò, khách hàng (clients) và các đối tượng khác đều được quản lý và bảo mật một cách độc lập

        • Auth server url: là URL cơ bản của máy chủ Keycloak, được sử dụng bởi các clients để thực hiện xác thực

        • Client ID: một đoạn mã ID được sử dụng để xác thực client với Keycloak

        • Client Secret: mật khẩu được sử dụng để xác thực client với Keycloak

        • Username: Tên username trong keycloak

        • Email: địa chỉ email trong keycloak

    • Custom Domain:

      • Domain (required): Địa chỉ kết nối dịch vụ Event Gateway sau khi khởi tạo dịch vụ

        • Bao gồm a-z, A-Z, 0-9, dấu gạch ngang (-), dấu chấm (.); tối đa 100 ký tự

        • Tên domain không bắt đầu và kết thúc bằng dấu gạch nối (-) hoặc dấu chấm (.)

        • Top level tối thiểu 2, tối đa 6 ký tự

        • Ví dụ: domain-name.com

      • CA bundle ( required): Chuỗi chứng chỉ CA ở dịnh dạng PEM

        • Bắt đầu bằng -----BEGIN CERTIFICATE----- và kết thúc đúng chuẩn PEM
      • Private key (required): Private key ở định dạng PEM

        • Bắt đầu bằng -----BEGIN PRIVATE KEY----- và kết thúc đúng chuẩn PEM

    Alt text

    Bước 6: Nhấn Next để chuyển sang màn Review & create

    Alt text

    Bước 7: Kiểm tra thông tin nhập sau đó nhấn Create để hoàn thành khởi tạo Open Metadata

    Orchestration hoàn thành khởi tạo khi Worker StatusSucceededStatus của Open MetadataHealthy (~10 phút)