FPT Data Governance sử dụng Ranger là một giải pháp quản lý bảo mật và kiểm soát truy cập dành cho giải pháp Lakehouse cho Query engine (Trino). Nó giúp quản lý quyền truy cập một cách tập trung và chi tiết, hỗ trợ kiểm soát dựa trên Role-Based Access Control (RBAC) và Attribute-Based Access Control (ABAC).
Để tạo Data Governance, người dùng thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tại thanh menu chọn Data Platform > chọn Workspace Management > chọn Workspace name
Bước 2: Tại phần My service nhấn Create > hiển thị popup chọn New service chọn Ranger > Create
Bước 3: Trong form tạo Data Governance, nhập thông tin màn Basic Information:
Chú ý: Tên dịch vụ phải từ 1 đến 30 kí tự. Có thể chứa các kí tự chữ cái thường a-z hoặc chữ cái in hoa A-Z hoặc các kí tự số 0-9
Description (optional): Mô tả
Version (required): chọn version
Bước 4: Nhấn Next để chuyển sang màn nhập thông tin Node configuration
Nhập thông tin sau:
Storage policy (required): chọn Storage policy
Type (required): chọn cấu hình tài nguyên
Bước 5: Nhấn Next để chuyển sang màn hình Additional properties
Trường hợp chọn type là PostgreSQL
Host name(required): hostname hoặc IP của Postgres
Port (required): cổng kết nối, mặc định là 5432
Database name (required): tên database
Username (required): tên tài khoản truy cập vào Postgres
Password (required): mật khẩu truy cập vào Postgres
Sau khi nhập đầy đủ thông tin Database, người dùng ấn Test connection để kiểm tra kết nối từ Workspace đến Database đã nhập
Nhập thông tin Audit logs database:
Protocol (required): chọn http hoặc https
Host name (required): địa chỉ truy cập
Port (required): cổng kết nối
Username (required): tên tài khoản
Password (required): mật khẩu
Index (required): index
Nhấn Test connection để kiểm tra kết nối từ Workspace tới Audit logs database
Usersync: (Tự động đồng bộ (sync) người dùng và nhóm từ LDAP/AD vào Ranger, giúp quản lý phân quyền tập trung và giảm thao tác tạo thủ công.)
Enable Usersync (optional): mặc định uncheck.
Uncheck → Ranger không đồng bộ LDAP, không hiển thị thêm trường.
Checked → mở các phần cấu hình bên dưới.
Enable Usersync = checked, nhập thông tin:
LDAP/AD URL (required): ldap://host:port hoặc ldaps://host:port.
Password (required): mật khẩu của tài khoản bind.
Username (required): tài khoản bind có quyền đọc, (vd:cn=admin,dc=example,dc=com.)
User attribute (required): thuộc tính dùng làm username trong Ranger (uid, sAMAccountName, cn, …).
User object class (required): kiểu object chứa user (person, inetOrgPerson, user, …).
User search base (required): DN gốc tìm user, VD ou=Users,dc=example,dc=com.
User search filter (optional): bộ lọc bổ sung nếu cần, VD (&(objectClass=person)(department=IT)).
User group name attribute (optional): thuộc tính lưu danh sách nhóm trên user (thường là memberOf).
Enable group config: chọn Enabled để sync nhóm.
Group member attribute (optional): thuộc tính liệt kê thành viên (member, uniqueMember, memberUid).
Group name attribute (required khi Enabled): thuộc tính tên nhóm (cn).
Group object class (required khi Enabled): kiểu object nhóm (groupOfNames, group, …).
Group search base (required khi Enabled): DN gốc tìm group, VD ou=Groups,dc=example,dc=com.
Group search filter (optional): bộ lọc nâng cao, VD (&(objectClass=group)(cn=dev*)).
Sau khi điền đủ thông tin, nhấn Test connection để kiểm tra Ranger kết nối tới LDAP/AD thành công.
Bước 6: Nhấn Next Step để chuyển sang màn Review & Create
Bước 7: Kiểm tra thông tin nhập sau đó nhấn Create để hoàn thành.
Data governance hoàn thành khởi tạo khi Worker Status là Succeeded và Status của Ranger là Healthy (~10 phút)