Tất cả tài liệu
Ngoài việc sử dụng trực tiếp trên FPT Portal, bạn có thể đăng nhập và sử dụng trên tất cả các S3-SDK hoặc S3-Client khác theo chuẩn AWS S3.
Dưới đây là hướng dẫn sử dụng trên S3 Browser, một client cơ bản với GUI trực quan, dễ dàng tiếp cận nhất. FPT Cloud khuyến khích bạn nên sử dụng ứng dụng này vì nó là phần mềm miễn phí, phổ biến và hỗ trợ đầy đủ chức năng.
Nếu bạn cần hướng dẫn tích hợp vào các SDK hoặc Client khác, hãy tham khảo phần Tích hợp FPT Object Storage với các S3-Client.
Tải và cài đặt S3 Brower tại: https://s3browser.com/download.aspx
Các thông tin cần để đăng nhập trên S3 Browser:
Thông tin đăng nhập | Ví dụ |
---|---|
Account Name | Tên người dùng (Có thể chọn tên tùy chọn bất kỳ) |
Account Type | S3 Compatible Storage |
REST Endpoint | Lấy ở FPT Portal với phương thức ENDPOINT HTTPS |
Access Key | Admin Access Key hoặc SubUser Access Key |
Secret Access Key | Admin Secret Key hoặc SubUser Secret Key |
Bước 1: Ở giao diện của ứng dụng S3 Browser, chọn menu Accounts, chọn Add new account.
Bước 2: Nhập các thông tin đã chuẩn bị vào popup Add New Account. Chọn Add new account.
Sau khi kết nối thành công ứng dụng sẽ hiển thị danh sách toàn bộ Bucket trong Storage của bạn.
Bước 1: Ở giao diện S3 Browser, chọn New bucket.
Bước 2: Nhập tên bucket mới và chọn Create new bucket.
Bước 1: Di chuyển đến vị trị cần upload File/Folder và chọn Upload.
Bước 2: Chọn tùy chọn Upload file hoặc Upload folder.
Bước 3: Chọn File/Folder từ local để tiến hành upload lên S3 bucket.
Sau khi upload thành công, File/Folder sẽ được hiển thị trên S3 Browser.
Bước 1: Chọn File/Folder cần download trên danh sách, chọn Download.
Bước 2: Chọn thư mục ở máy local để lưu File/Folder tải về từ S3 bucket > Chọn Select Folder để xác nhận.
Versioning là tính năng giúp lưu và quản lý nhiều biến thể (phiên bản) của cùng một đối tượng trên FPT Object Storage. Bạn có thể sử dụng tính năng Versioning để lưu trữ, truy xuất và khôi phục mọi phiên bản của mọi đối tượng được lưu trữ trong bucket của bạn.
Để bật tính năng này cho bucket bạn thao tác như sau:
Bước 1: Trên giao diện S3 Browser, chọn bucket muốn enable tính năng Versioning > Chọn Edit Versioning Settings.
Bước 2: Tick chọn Enable versioning for new-bucket và chọn OK để lưu cài đặt.
Sau khi bật tính năng Versioning, mọi thao tác khiến file có sự thay đổi đều sẽ được lưu trữ lại và đánh số. Kể cả thao tác Xóa. Nếu bạn muốn khôi phục lại file chỉ cần loại bỏ phiên bản được đánh dấu Xóa trên list Version là được. File sẽ được rollback về phiên bản bình thường trước khi xóa.
Để thực hiện khôi phục file đã xóa bạn thao tác theo ví dụ sau:
Đầu tiên bạn cần upload một file bất kỳ lên bucket đã bật tính năng Versioning sau đó chọn Delete để xóa nó.
Lúc này ở tab Versions bạn sẽ thấy version mới nhất được đánh dấu (delete). Bạn chọn version đấy và chọn Delete.
File đã được khôi phục trở lại.
Nếu đã bật Versioning, bạn có thể download các phiên bản cũ hơn của file theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Trên giao diện S3 Browser, chọn file cần download các phiên bản cũ.
Bước 2: Mở tab Versions, chọn đến phiên bản cần download.
Bước 3: Chọn Download, sau đó chọn vị trí sẽ lưu file trên local và chọn Select Folder.
Chức năng Bucket Lifecycle sẽ giúp bạn tự động xóa 1 file, 1 nhóm file hoặc các version của file khỏi Storage sau một thời gian nhất định. Việc xóa các file hoặc version không cần thiết sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều tài nguyên và chi phí cho Storage.
Để bật chức năng Bucket Lifecycle bạn thao tác như sau:
Bước 1: Trên giao diện S3 Browser, chọn bucket muốn enable tính năng Bucket Lifecycle > Chọn Lifecycle Configuration.
Bước 2: Chọn Add ở popup Bucket Lifecycle Rules để thêm Rule mới:
Bước 3: Tại popup Add New Lifecycle Rule bạn cần quan tâm đến 2 tab:
Tùy vào nhu cầu mà bạn mở tab tương ứng, tiếp theo chọn Permanently delete files ở phần Expiration.
Bước 3: Chọn chế độ xóa:
Bước 4: Nhập số lượng ngày hoặc ngày cụ thể tùy theo chế độ xóa và chọn Add new rule.
Bước 5: Thêm các rule khác tương tự. Sau khi đã thiết lập xong toàn bộ rule bạn chọn Save.
Bucket ACL (Access control list) là tính năng giúp bạn quản lý quyền truy cập vào nhóm và các đối tượng.
Bucket ACL hỗ trợ 3 dạng user cơ bản với các quyền Full Control, Read, Write, Read Permissions và Write Permissions. Khách hàng có thể thao tác nhanh bằng cách chọn một trong hai dạng ACL:
Tính năng sử dụng bucket để làm static website cho phép người dùng tạo một website tĩnh, có thể public ra Internet và được truy cập bằng S3 WEBSITE ENDPOINT.
Bước 1: Khách hàng upload toàn bộ source website lên S3 bucket.
Bước 2: Chọn bucket muốn đặt làm Static website > Chọn Edit Website Configuration.
Bước 3: Chọn Enable static website hosting > Chọn Index document và Error document tương ứng trên source đã upload lên bucket.
Bước 4: Chọn Permissions > Thiết lập quyền Read cho tất cả user đối với bucket.
Bước 5: Truy cập vào static web theo link S3 WEBSITE ENDPOINT được cung cấp ở phần Endpoint trên Object Storage Management.
Tính năng tạo public link trong khoảng thời gian xác định cho phép public source web lưu trữ trong bucket. Thông thường có thể được sử dụng trong trường hợp kiểm thử source web hoặc demo.
Lưu ý: Tính năng tạo public link trong khoảng thời gian xác định yêu cầu sử dụng S3 Browser Pro.
Bước 1: Chọn file html trong bucket > Chọn Generate Web URL.
Bước 2: Chọn một trong hai kiểu expire theo phút hoặc expire theo thời gian cụ thể (ngày-tháng-năm-giờ-phút-giây) > Copy và truy cập vào link.
Khách hàng có thể kiểm tra sau thời gian expire thì link sẽ hết khả năng truy cập được.
Bước 1: Truy cập vào CORS Configuration trên S3 Browser.
Bước 2: Gán CORS Configuration Rule dưới dạng XML > Chọn Apply.
http://www.example.com
PUT
POST
DELETE
*
*
GET
Cookie | Thời gian | Mô tả |
---|---|---|
cookielawinfo-checbox-analytics | 11 Tháng | |
cookielawinfo-checbox-functional | 11 Tháng | |
cookielawinfo-checbox-others | 11 Tháng | |
cookielawinfo-checkbox-necessary | 11 Tháng | |
cookielawinfo-checkbox-performance | 11 Tháng | |
viewed_cookie_policy | 11 Tháng |