Bước 1: Ở menu chọn Cloud Guard > Alert, mở tab Alerts và chọn Create Alert.
Một hộp thoại mới sẽ hiện lên và hướng dẫn người dùng các bước tiếp theo.
Bước 2: Cấu hình cảnh báo theo nhu cầu bằng cách nhập thông tin vào trường dữ liệu tương ứng:
Field |
Description |
Type |
Chọn Loại tài nguyên sẽ cảnh báo. Hiên tại đang hỗ trợ Virtual Machine và Auto Scaling. |
Name |
Nhập tên của alert. |
Applied to |
Chọn máy ảo (instance) hoặc autoscale group sẽ áp dụng Alert này. Lưu ý: Người dùng có thể áp dụng Alert cho 1 hoặc nhiều máy chủ ảo cùng lúc bằng cách chọn All instances hoặc nhiều instance tùy ý. |
Configure metrics |
Tùy chỉnh ngưỡng alert:
|
Action * |
Chọn Action khi có Alert, có 3 giá trị gồm:
|
Notified to |
Chọn người nhận cảnh báo từ danh sách Recipients. Để tạo mới người nhận bạn thao tác theo hướng dẫn |
* Tùy chọn Action chỉ khả dụng khi Alert type là Auto Scaling
Bước 3: Chọn Create để thực hiện khởi tạo Alert. Hệ thống sẽ thông báo xác nhận, kiểm tra tài nguyên và tiến hành quá trình khởi tạo dựa vào các thông tin đã chọn.
Sau khi khởi tạo thành công, người dùng có thể thấy Alert mới tạo và kiểm tra thông tin trên bảng quản trị. Mỗi Alert sẽ được hiển thị đầy đủ thông tin như Name, State, Type, Metric, Severity, Applied to, Notify to, Status.
Danh sách metric hỗ trợ:
No. |
Metric Type |
Unit |
Description |
1 |
CPU |
% |
Phần trăm sử dụng CPU của máy chủ. |
2 |
RAM |
% |
Phần trăm sử dụng bộ nhớ của máy chủ. |
3 |
Disk IOPS |
IOPS |
Hiệu năng đọc ghi ổ cứng (Input/Output per second). |
4 |
Disk Read Bandwidth |
MBps |
Dung lượng băng thông đọc ổ cứng. |
5 |
Disk Write Bandwidth |
MBps |
Dung lượng băng thông ghi ô cứng. |
6 |
Network Bandwidth In |
Mbps |
Tổng dung lượng băng thông tải về của tất cả card mạng thuộc máy chủ. |
7 |
Network Bandwidth Out |
Mbps |
Tổng dung lượng băng thông tải đi của tất cả card mạng thuộc máy chủ. |
8 |
Total Network Bandwidth |
Mbps |
Tổng dung lượng băng thông tải đi và tải về của tất cả card mạng thuộc máy chủ. |