Tất cả tài liệu

Cloud Server

    Gateway
    Gateway
    Updated on 04 Aug 2025

    Hướng dẫn truy câp:

    Bước 1: Đăng nhập console.fptcloud.com

    Bước 2: Sau khi đăng nhập thành công, chọn VPC cần xem dữ liệu Gateway

    Bước 3: Ở sidebar, chọn và mở rộng menu Network → Chọn Menu Gateway

    Quản lý danh sách Gateway

    file

    Ở màn hình này, người dùng thể quản lý được danh sách Gateway của 1 VPC

    Các thông tin của 1 Gateway bao gồm:

    • Gateway name: Tên của Gateway. Click sẽ vào trang chi tiết thông tin của 1 Gateway

    • Gateway type: có 2 loại

      • Basic: là loại Gateway được thiết lập tự động với các cấu hình mặc định để sử dụng

      • Custom: là loại Gateway cho phép người dùng tự tay cấu hình các thiết lập theo nhu cầu cụ thể

    • Number of Route: Số lượng Route của 1 Gateway

    • Connect to Network: kết nối của Gateway đến 1 mạng cụ thể

    Tab Gateway Type show thông tin loại Gateway

    file

    Quản lý Route của 1 Gateway

    1. Quản lý danh sách Route

    file

    Các thông tin của 1 Route bao gồm:

    • Route name

    • CIDR Destination

    • IP next hop

    • Status

    • Created at

    2. Tạo Route

    Người dùng có thể bấm nút Create route để tạo mới 1 Route

    file

    • Với gateway loại Basic sẽ không được tạo Route, chỉ được tạo Route khi Gateway loại Custom

    3. Chỉnh sửa Route

    Ở cột Actions, người dùng có thể bấm nút Edit để chỉnh sửa thông tin của Route

    • Với gateway loại Basic sẽ không được chỉnh sửa Route, chỉ được chỉnh sửa Route khi Gateway loại Custom

    4. Xoá Route

    Ở cột Actions, người dùng có thể bấm nút Delete để chỉnh sửa thông tin của Route

    • Với gateway loại Basic sẽ không được xoá Route, chỉ được xoá Route khi Gateway loại Custom

    Hệ thống cho phép người dùng quản lý NAT rule trong từng Gateway

    1. Quản lý danh sách NAT Rule

    file

    2. Tạo NAT Rule

    Người dùng có thể bấm nút Create NAT Rule để tạo mới 1 NAT Rule

    file

    Có 2 loại NAT:

    • Inbound NAT: Quản lý dữ liệu đi từ bên ngoài vào mạng nội bộ

    • Outbound NAT: Quản lý dữ liệu đi từ mạng nội bộ ra ngoài

    3. Chỉnh sửa NAT Rule

    Ở cột Actions, người dùng có thể bấm nút Edit để chỉnh sửa thông tin của NAT Rule

    • Với gateway loại Basic sẽ không được chỉnh sửa NAT Rule, chỉ được chỉnh sửa khi Gateway loại Custom

    4. Xoá NAT Rule

    Ở cột Actions, người dùng có thể bấm nút Delete để chỉnh sửa thông tin của Route

    • Với gateway loại Basic sẽ không được xoá NAT Rule, chỉ được xoá NAT Rule khi Gateway loại Custom

    Hệ thống cho phép người dùng quản lý NO NAT rule trong từng Gateway

    1. Quản lý danh sách NO NAT Rule

    file

    2. Tạo NO NAT Rule

    file

    Có 2 loại NO NAT:

    • NO Inbound NAT

    • NO Outbound NAT

    3. Chỉnh sửa NO NAT Rule

    Ở cột Actions, người dùng có thể bấm nút Edit để chỉnh sửa thông tin của NO NAT Rule

    4. Xoá NO NAT Rule

    Ở cột Actions, người dùng có thể bấm nút Delete để chỉnh sửa thông tin của NO NAT Rule

    Các tính năng khác liên quan đến Gateway

    1. Allocate IP Address

    • Ở màn hình Floating IP, hệ thống cho phép người dùng chọn Gateway khi Allocate IP, hover vào tooltip ở thông tin của Gateway để biết được Gateway loại Basic hay Custom

      • Nếu người dụng chọn Gateway loại Custom, hệ thống chỉ cho phép allocate IP mà gắn vào resource nào (hệ thống ẩn phần Resource, IP Port, Instance Port)

    file

    • Nếu người dùng chọn Gateway loại Basic , hệ thống cho phép allocate IP và đồng thời gắn vào resource

    file

    • Ở màn hình Floating IP (trên cột Actions), với IP thuộc Gateway loại Custom, người dùng sẽ không được gán vào 1 Instance

    • Ở màn hình Instance Detail, trường hợp Instance chưa được gán IP mà người dùng bấm allocate IP, nếu Instance thuộc Gateway lại custom, người dùng sẽ không được gán IP. Để gán được IP, người dùng cần tạo NAT Rule

    2. Instance

    • Khi tạo Instance, hệ thống auto fill thông tin Gateway dựa trên Subnet đã chọn trước đó (Gateway được gán vào Subnet). Nếu Gateway loại Custom, người dùng sẽ không được chọn Floating IP (hệ thống sẽ disable field này)

    file

    3. Subnet

    • Ở màn hình tạo Subnet, hệ thống cho phép người dùng chọn Gateway. Nếu Gateway loại Custom, hệ thống sẽ thông báo người dùng tự tạo NAT rule

    file

    4. Security Group

    • Ở màn hình tạo Security Group, hệ thống cho phép người dùng chọn Gateway, các Security Rule được tạo ra sẽ được quản lý bởi Gateway đã chọn

    file

    5. Load Balancer

    • Hệ thống cho phép user xem thông tin gateway khi sử dụng Load Balancer Classic

    file

    6. VPN Site to Site

    • Hệ thống cho phép user chọn Gateway khi tạo và sử dụng dịch vụ VPN Site to Site

    file